Cấu trúc ngữ pháp ずにはいられない zunihairarenai
Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp ずにはいられない zunihairarenai
Cấu trúc ngữ pháp ずにはいられない zunihairarenai
Mục lục :
Cấp độ : N2
Cách chia :
Vない(bỏ ない)+ずにはいられない
Ý nghĩa, cách dùng :
Diễn tả hành động không thể kìm nén được, theo khuynh hướng tự nhiên
Ví dụ :
このドラマを見終わったと、泣かずにいられない。
Khi kết thúc bộ phim này, tôi đã không kìm được mà khóc.
アルコール中毒の症状はいつも「お酒を飲まずにいられない」と言っています。
Triệu chứng nghiện rượu là lúc nào cũng nói “tôi muốn uống rượu không chịu được”
子供は危ないことをしているのを見て、「やめなさい」と注意せずにいられない。
Thấy bọn trẻ làm điều nguy hiểm, tôi không kìm được mà nhắc nhớ “Dừng lại”
母が亡くなったん。悲しまずにいられない。
Vì mẹ tôi mất nên tôi không kìm nến được nỗi buồn
息子はゲームが遊びすぎて、辞めずにいられない。
Con trai tôi chơi game quá nhiều, không bỏ được
Chú ý:
1.しない sẽ thành せずに
2.Thiên về văn viết, trong văn nói sẽ dùng 「~ないではいられない」
Cấu trúc ngữ pháp liên quan :
ずに zuni
ずにいる zuniiru
ずにおく zunioku
ずにはおかない zunihaokanai
ずにはすまない zunihasumanai
ずにすむ zunisumu
Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp ずにはいられない zunihairarenai. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.
Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật