Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Từ điển ngữ pháp tiếng Nhật

Cấu trúc ngữ pháp そうです soudesu

Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp そうです soudesu

Cấu trúc ngữ pháp そうです soudesu そうに souna

Cấu trúc ngữ pháp そうです soudesu

Cấp độ : N4

Cách chia :

Vます(bỏ ます)+そうです
Aい(bỏ い)+そうです
Aな+そうです

Ý nghĩa, cách dùng :

Diễn tả phán đoán, suy đoán của người nói dựa trên vẻ bề ngoài, những thông tin nghe, nhìn được về tình trạng, một sự vật, sự việc. Không dùng cho những trường hợp nhìn vào là hiểu rõ bản chất sự vật.

Ví dụ

  1. 彼らが 読んでいる 絵本が 面白そう ですね。
    karera ga yonde iru ehon ga omoshiro sou desune
    Quyển sách tranh họ đang đọc có vẻ thú vị nhỉ.

Lưu ý : Việc phán định cuốn sách tranh dựa trên sự quan sát sơ qua về cuốn sách đó. Hoặc nhìn thái độ của họ khi đọc sách đó.

  1. この料理 は おいしそう ですね。一口 食べて も いい ですか。
    kono ryouri ha oishisou desune. hitoguchi tabete mo ii desuka.
    Món ăn này trông có vẻ ngon nhỉ. Tôi ăn một miếng có được không?
  2. 彼女が 憂鬱 そうです。何か 悪い ことに 会った ばかり だろう。
    kanojo ga yuitsu soudesu. nanika warui koto ni atta bakari darou.
    Cô ấy trông có vẻ ủ dột. Hình như cô ta vừa gặp chuyện gì xấu.

  3. ピカソ の は 一見 抽象 そうだが、実は 簡単に 理解できるよ。
    pikaso no e ha ikken chuusou sou daga, jitsu ha kantan ni rikai dekiru yo
    Tranh của Picaso nhìn qua thì có vẻ trừu tượng nhưng thực tế lại rất dễ lý giải đấy.

  4. 漢字は ちょっと 見たところ とても 難し そうだが、 は 覚えやすい よ。
    kanji ha chotto mita tokoro totemo muzukashi sou daga, jitsu ha oboeyasui yo.
    Nhìn qua thì Kanji có vẻ rất khó nhưng thực ra lại rất dễ thuộc.

Cấu trúc ngữ pháp そうです soudesu

  • Khi dùng trước động từ thì “そうです” biến thành “そうに”, khi dùng trước danh từ thì có dạng “そうなN”

Ví dụ

彼は悲しそうに 自分の話を 述べました。
kareha kanashi souni jibun no hanashi wo nobemashita
Anh ấy bày tỏ câu chuyện của mình bằng một cách có vẻ buồn.

まずそうなケーキ。
Chiếc bánh có vẻ dở

Chú ý:

+) Tính từ いいcòn biến thànhよさそう , ないthì biến thànhなさそう

+) Có trường hợp dùng kèm những từ “いかにも”, “さも” để nhấn mạnh.

+) Khi dùng kèm những từ như “一見”, “ちょっと見たところ”, … hay một số trường hợp khác thì những câu sau còn mang nghĩa “thực tế thì không phải như vậy”

+) Trong trường hợp phủ định thì tính từ thành dạng “Aな/い+そうではない”, còn động từ thành các dạng “そうにない”, “そうもない”, “そうにもない”. Không thể dùng được động từ dưới dạng “Vそうではない”

Cấu trúc ngữ pháp liên quan :

そうに見える sounimieru
そうにしている sounishiteiru
そうになる souninaru
そうもない soumonai
みたいだ mitaida

Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp そうです soudesu. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.

Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *