Cấu trúc ngữ pháp でさえ desae
Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp でさえ desae
Cấp độ : N3
Cách chia :
N +でさえ
Ý nghĩa, cách dùng :
Ngay cả/ Đến cả. Nhấn mạnh mức độ ngoài ý muốn.
Ví dụ :
元気な彼女でさえ、病気になった。
Ngay cả người khỏe mạnh như cô ý cũng bị bệnh
そんなに豊富な国でさえ戦争が起こった。
Ngay cả nước giàu như thế cũng nổ ra chiến tranh
本が好きな人でさえ嫌い作家があります。
Ngay cả người thích sách cũng có tác giả mình ghét
プロな人でさえできないよ。もちろんきみもできないよ。
Ngay cả người chuyên nghiệp còn không làm được thì tất nhiên cậu không làm được rồi
上手な彼でさえ不合格ですから、とても難しいと思います。
Ngay cả người giỏi như anh ấy cũng trượt thì tôi nghĩ nõ rất khó đó.
Chú ý: でさえ là cách nói khác củaさえ, đứng sau một chủ ngữ
Cấu trúc ngữ pháp liên quan :
さえ sae
さえ…ば sae…ba
さえ…たら sae…tara
Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp でさえ desae. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.
Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật