Cấu trúc ngữ pháp というよりむしろ toiuyorimushiro, toiuyori mushiro
Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp というよりむしろ toiuyorimushiro, toiuyori mushiro
Cấp độ : N3
Cách chia :
~というよりむしろ~だ
Ý nghĩa, cách dùng :
Diễn tả ý nghĩa nhận định về một sự vật, sự việc nào đó. Mang nghĩa “~ là… thì đúng hơn là….”
Ví dụ
彼は歩くというより走るの方が正しいだ。
Kare wa aruku to iu yori hashiru no hō ga tadashii da.
Anh ấy đang chạy thì đúng hơn là đang đi bộ
あのプロジェックトを社長に頼まれて、というより命令されたんだよ。
ano purojekkuto o shachō ni tanomare te, to iu yori meirei sare ta n da yo.
Dự án đó thay vì nói là được giám đốc nhờ thì nói là bị ra lệnh thì đúng hơn đáy.
僕は親友というより兄弟のようですよ。
boku wa shinyū to iu yori kyōdai no yō desu yo.
Chúng tôi giống như là anh em thì đúng hơn là bạn thân.
彼女のことが愛するというより、好きだけですよ。
kanojo no koto ga aisuru to iu yori, suki dake desu yo.
Tôi thích cô ấy thì đúng hơn là yêu.
あの子は奇麗というより、可愛いですよ。
ano ko wa kirei to iu yori, kawaii desu yo.
Đứa bé đó dễ thương hơn là xinh đẹp
Chú ý: Đôi khi có thể dùng rút gọn là “というより”
Cấu trúc ngữ pháp liên quan :
むしろ mushiro
ぐらいならむしろ gurainaramushiro, gurainara mushiro
というよりむしろ toiuyorimushiro, toiuyori mushiro
より(も)むしろ yori(mo)mushiro
Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp というよりむしろ toiuyorimushiro, toiuyori mushiro. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.
Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật