Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Từ điển ngữ pháp tiếng Nhật

Cấu trúc ngữ pháp としたら、とすれば、とする toshitara, tosureba, tosuruCấu trúc ngữ pháp としたら、とすれば、とする toshitara, tosureba, tosuru

Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp としたら、とすれば、とする toshitara, tosureba, tosuru

Cấp độ : N3

Cách chia :

động từ thể ngắn +としたら、とすれば
Aい+としたら、とすれば
A(な)+とすれば、だとしたら
N+とすれば、だとしたら

Ý nghĩa, cách dùng :

Cách dùng 1

N/Aなだとしたら
Aい/Vとしたら

Ý nghĩa : Biểu thị ý nghĩa “ví dụ/ giả sử trường hợp đó xảy ra thật”. Vế sau thường đi cùng những cách nói biểu hiện ý chí, phán đoán, đánh giá. Cũng có trường hợp đi với 「仮に/もし」.

Chú ý : Nếu đi với những cách nói thể hiện ý chí hay sự đánh giá thì nếu thay vì dùng 「としたら」mà dùng 「とすると」、「とすれば」sẽ nghe mất tự nhiên.

Ví dụ :

もし彼が来ないとしたら、私達はどうすればいいか。
Moshi kare ga konai to shitara, watashi tachi ha dou sureba ii ka.
Nếu anh ta không đến thì chúng ta phải làm gì?

大学に不合格だとしたら、親にどう広告すればいいかわからない。
Daigaku ni fugoukaku datoshitara, oya ni dou koukoku sureba ii ka wakaranai.
Nếu tôi trượt đại học thì tôi không biết phải thông báo cho cha mẹ thế nào.

仮に今空から100万円が落ちて、私に当たったら、すぐショッピングに行きます。
Kareni ima sora kara hyaku man en ga ochite, watashi ni atattara, sugu shoppingu ni ikimasu.
Giả sử bây giờ có 100 vạn yên rơi từ trên trời xuống trúng vào tôi thì tôi sẽ đi mua sắm ngay.

日本に旅行するとしたら、ぜひ富士山に行くべきだ。
Nihon ni ryokou suru toshitara, zehi fuji san ni iku beki da.
Nếu đi du lịch Nhật Bản thì nhất định phải đi núi Phú Sĩ.

新しいスマホんを買うとしたら、やっぱりアイホンを買います。
Atarashii sumahon wo kau toshitara, yappari aihon wo kaimasu.
Nếu mua điện thoại thông minh mới thì nhất định tôi sẽ mua Iphone.

A「東京から青森まで車で行くとしたら、何時間かかるの?」
B「俺もわからない。」
A  : “Tokyou kara aomori made kuruma de iku toshitara, nanjikan kakaru no?”
B : “Ore mo wakaranai.”
A : “Nếu đi từ Tokyo đi đến Aomori thì tốn bao nhiêu thời gian?”
B  : “Tôi cũng không biết.”

あり得ないことだけど、もし世界中の旅行するとしたら、初めどこに行くつもり?
Arienai koto dakedo, moshi sekaichuu no ryokou suru toshitara, hajime doko ni iku tsumori?
Dù là chuyện không thể nào nhưng nếu đi du lịch vòng quanh thế giới thì đầu tiên cậu sẽ đi đâu?

A「現在戦争が起こるとしたら、私達は軍に参加しなきゃならないでしょう。」
B「いや、私は絶対に参加しないよ。」
A : “Genzai sensou ga okoru toshitara, watashi tachi ha gun ni sanka shinakya naranai deshou.”
B : “Iya, watashi ha zettai ni sanka shinai yo.”
A : “Giả sử bây giờ xảy ra chiến tranh thì chúng ta phải tham gia quân đội đúng không?”
B  : “Không, tôi nhất định không tham gia đâu.”

もしお前は勉強しなかったとしたら、今大学に通うなんて無理だ。
Moshi omae ha benkyou shinakatta toshitara, ima daigaku ni kayou nante muri da.
Nếu mày không học thì bây giờ không đi học được đại học đâu.

仮に7月の真ん中に雪が降るとしたら、学校が休むだろうね。
Kari ni shichi gatsu no mannaka ni yuki ga furu toshitara, gakkou ga yasumu darou ne.
Giả sử tuyết mà rơi vào giữa tháng 7 thì trường học sẽ được nghỉ nhỉ.

君がいなかったとしたら、俺は今の俺ではない。
Kimi ga inakatta toshitara, ore ha ima no ore dehanai.
Nếu không có em thì anh không phải anh bây giờ nữa.

あの時、仮にあなたが電話を答えるとしたら、何を言いますか。
Ano toki, kari ni anata ga denwa wo kotaeru toshitara, nani wo ii masu ka?
Lúc đó giả sử cậu trả lời điện thoại thì cậu sẽ nói gì?

その話が本当だとしたら、石田さんが嘘つきです。
Sono hanashi ga hontou da toshitara, ishida san ga usotsuki desu.
Nếu câu chuyện đó là thật thì anh Ishida là kẻ nói dối.

A「仮に3つの願いを与えられるとしたら、何を願う?」
B「皆は幸せになってほしいね。」
A  : “Kari ni mittsu no negai wo atae rareru toshitara, nani wo negau?”
B  : “Mina ha shiawase ni natte hoshii ne.”
A : “Giả sử cậu được cho 3 điều ước thì cậu sẽ ước gì?”
B : “Tôi muốn mọi người được hạnh phúc.”

参加者は100人になるとしたら、もっと大きい会場を借りなきゃならない。
Sankasha ha hyaku nin ni naru toshitara, motto ookii kaijou wo karinakya naranai.
Nếu người tham gia là 100 người thì phải mượn một cái hội trường to hơn.

Cách dùng 2

としたら

Ý nghĩa : Diễn tả ý nghĩa “dựa trên tình hình thực tế mà…”. DÙng để nêu ra một điều kiện xác định ” một khi đã thế thì…”. Thường được dùng dưới dạng 「…のだとしたら」

Chú ý : Trong cách dùng này không thể dùng kèm 「かりに/もし」.

Ví dụ :

社長にそう言われるのだとしたら、僕も寡黙に辞任すると決めます。
Shachou ni sou iwareru no da toshitara, boku mo chinmoku ni jinin suru to kimemasu.
Nếu đã bị giám đốc nói thế thì tôi cũng quyết định từ chức trong im lặng.

A「私はそんなことぜったいにしません。」
B「君はしないのだとしたら、山田さんに任せます。」
A  : “Watashi ha sonna koto zettai ni shimasen.”
B : “Kimi ha shinai no da toshitara, yamada san ni makase masu.”
A : “Tôi tuyệt đối không làm việc đó.”
B : “Nếu cậu không làm thì tôi sẽ giao cho anh Yamada.”

本当の犯人が逮捕されるのだとしたら、彼はイノセントですよね。
Hontou no hannin ga taiho sareru no da toshitara, kare ha inosento desu yo ne.
Nếu hung thủ thật sự đã bị bắt thì có nghĩa là anh ta vô tội nhỉ.

もう20分ぐらい待って彼女はまだ来ないのだとしたら、さっきに行きます。
Mou nijuufun gurai matte kanojo ha mada konai no da toshitara, sakki ni ikimasu.
Nếu đợi thêm 20 phút nữa mà cô ta không đến thì ta sẽ đi trước.

先生が禁止だと言ったのだとしたら、誰もする勇気が出せないよ。
Sensei ga kinshi da to itta no da toshitara, daremo suru yuuki ga dasenai yo.
Nếu thầy giáo đã nói là không được thì không ai giám đưa ra dũng khí để làm cả đâu.

だめのだとしたら、何を頑張っても結果が出ない。
Dame no da toshitara, nani wo ganbattemo kekka ga denai.
Nếu đã không được thì dù có cố gắng gì đi nữa thì cũng không có kết quả.

Cách dùng 3

(そう)だとしたら (sou) datoshitara

Ý nghĩa : Biểu thị ý nghĩa “nếu đó là sự thật, nếu xét từ tình trạng đó ra…” tiếp nhận từ câu trước.

Ví dụ :

A「今回の会議、大事な項目が広告されますよ。」
B「そうだとしたら、私達はこんなに慌てて準備しなくてもいいよ。」
A : “Konkai no kaigi, daiji na koumoku ga koukoku saremasu yo.”
B : “Sou da toshitara, watashi tachi ha konna ni awatete junbi shinakute mo ii yo.”
A : “Cuộc họp lần này sẽ có hạng mục quan trọng được thông báo đấy.”
B : “Nếu vậy thì chúng ta không cần thiết phải gấp gáp chuẩn bị như này đâu.”

来月は会社旅行ですが、行けないです。そうだとしたら、上司に理由を言うべきだ。
Raigetsu ha kaisha ryokou desu ga, ikenai desu. Sou da to shitara, joushi ni riyuu wo iu beki da.
Tháng sau có chuyến du lịch cùng công ty nhưng tôi lại không đi được. Nếu vậy thì nên nói lí do với cấp trên.

あのやつは家族全員を殺したそうです。そうだとしたら、きっと死刑の刑罰を与えられると思います。
Ano yatsu ha kazoku zenin wo koroshita sou desu. Sou da to shitara, kitto shikei no keibatsu wo ataerareru to omoimasu.
Nghe nói hắn ta đã giết cả gia đình. Nếu vậy thì tôi nghxi chắc chắn hắn sẽ bị xử phạt tử hình.

A「宿題の答えは間違ったそうだよ。」
B「そうだとしたら、もう一度やらないと。」
A : “Shukudai no kotae ha machigatta sou da yo.”
B : “Sou da toshitara, mou ichido yaranai to.”
A : “Hình như đáp án bài tập về nhà bị sai rồi.”
B : “Nếu vậy thì tôi phải làm lại một lần nữa.”

あの地方で津波とともに、地震も起こった。そうだとしたら、被害者は1000人に超えるでしょう。
Ano chihou de tsunami totomoni, jishin mo okotta. Sou da toshitara, higaisha ha sennin ni koeru deshou
Ở địa phương đó thì cùng với cả bão còn xảy ra động đất nữa. Nếu vậy thì người thiệt hại phải đến hơn 1000 người nhỉ.

山田さんから事故で遅刻すると電話がありました。そうだとしたら、彼を待ちます。
Yamada san kara jiko de chikoku suru to denwa ga arimashita. Sou da toshitara. kare wo machi masu.
Có điện thoại từ anh Yamada báo rằng sẽ đến trễ do tai nạn. Nếu vậy thì chúng ta cùng đợi anh ấy.

Aプランが完全に失敗した。そうだとしたら、早くBプランを展開する必要です。
A puran ga kanzen ni shippai shita. Sou da toshitara, hayaku B puran wo tenkai suru hitsuyou desu.
Kế hoạch A đã hoàn toàn thất bại. Nếu vậy thì ta cần phải nhanh chóng triển khai kế hoạch B.

A「息子は第一希望学校を落ちちゃったよ。今あの子は何をすればいいかわからない。」
B「そうだとしたら、第2希望学校に入学したほうがいい。」
A : “Musuko ha daiichi kibou gakkou wo ochi chatta yo. Ima ano ko ha nani wo sureba ii ka wakaranai.”
B : “Sou da toshitara, dai ni kibou gakkou ni nyuugaku shita hou ga ii.”
A : “Con trai tôi đã trượt mất trường nguyện vọng 1 rồi. Bây giờ nó đang không biết nên làm gì thì ổn”
B : “Nếu vậy thì nên nhập học trường nguyện vọng 2 là tốt nhất.”

来週大雨になりますよ。そうだとしたら、皆に知らせて氾濫防止を準備するべきです。
Raishuu ooame ni narimasu yo. Sou da toshitara, mina ni shirasete hanranboushi wo junbi suru beki da.
Tuần sau sẽ mưa to đấy. Nếu vậy thì phải thông báo với mọi người và cần phải chuẩn bị phòng ngập lụt.

Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp としたら、とすれば、とする toshitara, tosureba, tosuru. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.

Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *