Cấu trúc ngữ pháp としての toshiteno
Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp としての toshiteno
Cấp độ : N3
Cách chia :
N+としての+N
Ý nghĩa, cách dùng :
Diễn đạt ý nghĩa N với tư cách là N. Đây là cách nói bổ nghĩa cho chủ thể.
Ví dụ
先生ではなく、旧学生としての立場から入学式で発表します。
Sensei de ha naku, kyuu gakusei toshite no tachiba kara nyuugaku shiki de happyou shi masu.
Tôi sẽ phát biểu trong lễ nhập học với tư cách là cựu học sinh chứ không phải giáo viên.
彼は医者としての経験が浅い。
kare ha isha toshite no keiken ga asai.
Anh ấy có ít kinh nghiệm làm bác sĩ
君は上司としての位置から会社を見下ろしてください。
kimi ha joushi toshite no ichi kara kaisha o mioroshi te kudasai.
Cậu hãy đứng từ vị trí cấp và nhìn trên xuống công ty xem
娘は社長としての仕事に非常に有能である。
musume ha shachou toshite no shigoto ni hijou ni yuunou de aru.
Con gái tôi có năng lực rất tốt với vị trí giám đốc
担当者としての責任を果たす
tantou sha toshite no sekinin o hatasu
Tôi hoàn thành trách nhiệm với vai trò người phụ trách
Cấu trúc ngữ pháp liên quan :
として toshite
としての toshiteno
としては toshiteha
としても toshitemo
Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp としての toshiteno. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.
Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật