Cấu trúc ngữ pháp にかわり nikawari

Cấu trúc ngữ pháp にかわり nikawariCấu trúc ngữ pháp にかわり nikawari

Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp にかわり nikawari

Cấp độ : N3

Cách chia :

N+にかわり

Ý nghĩa, cách dùng :

Diễn tả ý nghĩa một người, một sự việc làm việc mà đáng lẽ theo thông thường sự việc, người khác phải làm. Mang ý nghĩa “thay cho..”

Ví dụ :

課長にかわり、僕と山田さんは客と相談に行きます。
Thay cho trưởng nhóm thì tôi và anh Yamada đến đàm phán với khách.

Aが私にテストの勉強を教えてくれたので、今度Aさんにかわりレポートを書きます。
Vì A đã dạy tôi việc học cho bài kiểm tra nên lần này thay cho A tôi sẽ viết bài báo cáo

兄にかわり、私は家庭の経営を受け入れます。
Thay cho anh trai tôi sẽ tiếp nhận việc kinh doanh của gia đình

今日は私がご飯を作ることに代わり明日君の番ですよ。
Thay cho việc hôm nay tôi nấu cơm thì ngày mai là lượt của cậu đấy

石川俳優にかわり今からこのフィルムは田中俳優が出ます。
Thay thế cho diễn viên Ishikawa thì từ bây giờ bộ phim này diễn viên Tanaka sẽ đóng.

Chú ý: にかわり là cách dùng trang trọng trong văn viết của にかわって

Cấu trúc ngữ pháp liên quan :

にかわり nikawari
にかわる nikawaru
かわりに kawarini

Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp にかわり nikawari. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.

Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!