Cấu trúc ngữ pháp につき nitsuki, ni tsuki

Cấu trúc ngữ pháp につき nitsuki, ni tsukiCấu trúc ngữ pháp につき nitsuki, ni tsuki

Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp につき nitsuki, ni tsuki

Cấp độ : N3, N2

Cách chia :

N + につき
N + từ số lượng + につき

Ý nghĩa, cách dùng :

  1. Diễn tả chủ đề được nói tới. Thường được dịch là “Về..”

Ví dụ
この国家的な問題につき、首相はまだ解決する方法を見つけない
Thủ tướng vẫn chưa tìm được phương pháp giải quyết về vấn đề mang tính quốc gia này

演説文につき、会長は直しました
Giám đốc đã sửa lại về bài diễn văn này

両国の不和につき、会議か開けられる。
Một cuộc họp về sự bất hòa giữa hai nước đã được mở ra.

子供を虐待につき、あるプロジェクトを行う
Có một dự án đã được thực hiện về bạo hành trẻ em

大統領の生活につき、誰でも知っていません
Không ai biết về cuộc sống của tổng thống

  1. Cứ mỗi/ Mỗi ~ thì
    このコンサートのチケットはグループに参加したら、1人につき2000円を割り引かれます。
    Vé của buổi hòa nhạc này nếu tham gia theo nhóm thì cứ 1 người sẽ được giảm 2000 yên

世界の国は、経済が同じな現状の国につき、一グループに置かれます。
Các nước trên thế giới thì cứ mỗi nước có chung một tình trạng kinh tế sẽ được xếp vào một nhóm

  1. Vì ~ (chỉ nguyên nhân/ lí do)
    悪くなった経済状況につき、退学しました。
    Vì tình hình kinh tế đang xấu đi nên tôi đã nghỉ học

クックのまずさにつき、今日私はご飯を食べたくない。
Vì đầu bếp kém mà hôm nay tôi không muốn ăn cơm

Chú ý: につき là dạng lịch sự, dùng nhiều trong văn viết, thư từ kiểu cách

Cấu trúc ngữ pháp liên quan :

についての:nitsuiteno, ni tsuiteno
について:nitsuite, ni tsuite

Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp につき nitsuki, ni tsuki. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.

Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!