Cấu trúc ngữ pháp にはあたらない nihaataranai

Cấu trúc ngữ pháp にはあたらない nihaataranaiCấu trúc ngữ pháp にはあたらない nihaataranai

Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp にはあたらない nihaataranai

Cấu trúc ngữ pháp にはあたらない nihaataranai

Cấp độ : N1

Cách chia :

Vる+にはあたらない

Ý nghĩa, cách dùng :

Diễn tả ý nghĩa “không đáng, không phù hợp để V”. Thường hay sử dụng chung với cấu trúc 「…からといって」. Khi kết hợp với cấu trúc này thì mang nghĩa “vì, do … nên không đáng phải…”.

Ví dụ

  1. 日本語を勉強する人が増えている。そのことは驚くにはあたらないでしょう。
    Nihongo o benkyou suru hito ga fue te iru. Sono koto ha odoroku ni ha atara nai desho u.
    Người học tiếng Nhật đang tăng lên. Điều này có lẽ cũng không có gì đáng để ngạc nhiên.
  2. 次のステップは成功に近づくステップからと言って、これまであきらめるにはあたらない。
    Tsugi no suteppu ha seikou ni chikaduku suteppu kara to itte, kore made akirameru ni ha atara nai.
    Bức tiếp theo là bước tiến gần tới thành công nên không đáng để từ bỏ từ đây.

  3. 親は無理のことばかりで子供を叱るからと言って、ときどき子供は親に激しく言い返すことは驚くにはあたらない。
    Oya ha muri no koto bakari de kodomo o shikaru kara to itte, tokidoki kodomo ha oya ni hageshiku iikaesu koto ha odoroku ni ha atara nai.
    Vì bố mẹ toàn mắng con cái bởi những điều vô lý nên con cái thỉnh thoảng cãi lại bố mẹ cũng không đáng phải ngạc nhiên.

  4. 今度は小さい失敗ですよ。泣くにはあたらない。
    Kondo ha chiisai shippai desu yo. Naku ni ha atara nai.
    Lần này chỉ là thất bại nhỏ thôi. Không đáng phải khóc.

  5. 生徒の言葉で怒るにはあたらない。
    Seito no kotoba de okoru ni ha atara nai.
    Không đáng phải nổi giận chỉ vì lời nói của học trò.

Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp にはあたらない nihaataranai. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.

Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!