Cấu trúc ngữ pháp に伴う にともなう nitomonau

Cấu trúc ngữ pháp に伴う にともなう nitomonau
Cấu trúc ngữ pháp に伴う にともなう nitomonau

Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp に伴う にともなう nitomonau

Cấp độ : N3

Cách chia :

N+に伴う+N
Vるの+に伴う+N

Ý nghĩa, cách dùng :

Diễn tả cùng với một sự thay đổi kéo theo một sự thay đổi khác. Mẫu câu này dùng để nêu những biến đổi có quy mô lớn, hiếm khi dùng với những biến đổi mang tính cá nhân.

Ví dụ :

経済変化に伴う環境破壊のは本当に深刻な問題だ。
Việc làm ô nhiễm môi trường khi kinh tế còn biến động thật sự là một vấn đề nghiêm trọng

離婚に伴う苦痛はなかなか治れない。
Sự đau khổ đi cùng với việc li hôn khó mà chữa khỏi

俳優になった後、僕は名声に伴う不便が分かりました。
Sau khi tôi trở thành diễn viên, tôi đã hiểu sự bất tiện đi kèm với danh tiếng

努力に伴う成功は最初苦いですが、最終は甘いです。
Thành công đi kèm nỗ lực ban đầu thì đắng, nhưng đến cuối lại ngọt

大雨を伴う台風が激しい。
Cơn bão đi kèm với mưa to lớn quá.

Chú ý: Đây là cách nói trang trọng, thường dùng trong văn viết.
Đây là hình thức kết nối hai danh từ của に伴う

Cấu trúc ngữ pháp liên quan :

に伴う nitomonau
に伴い nitomonai
とともに totomoni

に伴って nitomonatte
につれ nitsure

Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp に伴う にともなう nitomonau. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.

Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!