Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Từ điển ngữ pháp tiếng Nhật

Cấu trúc ngữ pháp に対する nitaisuru, ni taisuruCấu trúc ngữ pháp に対する nitaisuru, ni taisuru

Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp に対する nitaisuru, ni taisuru

Cấu trúc ngữ pháp に対する nitaisuru

Cấp độ : N3, N2

Cách chia :

N + に対する+N
N + từ số lượng + に対する+N

Cách chia cấu trúc ngữ pháp に対する nitaisuru

Ý nghĩa, cách dùng :

1.Diễn tả thái độ, hành vi của đối tượng được nhắc đến. Thường dịch là “Đối với”

Ví dụ :

最近、政府に対する批判が大きくなっている
Gần đây những sự phê phán đối với chính phủ ngày càng lớn

彼女に対する私の愛は言葉で述べれない。
Tình yêu của tôi đối với cô ấy không thể diễn tả bằng lời

この問題に対する解決方はだめです。
Cách giải quyết đối với vấn đề này không được.

2. Diễn tả sự đối lập, trái ngược lại

Ví dụ :

3月に対する4月はとても涼しいです。
Trái ngược với tháng 3, tháng thứ rất mát

父に対する母は優しくて、我慢強いです。
Trái ngược với bố thì mẹ vừa hiền vừa nhẫn nại.

去年に対する今年の冬は何となく暖かいです。
Trái ngược với năm trước thì mùa đông năm nay không hiểu sao lại ấm áp.

3. N cho mỗi/ cứ mỗi + từ chỉ số lượng + N. Diễn tả ý “tương ứng với đơn vị đó” .

私たちの兄弟の一人に対する一月のこずかいは1000円です。
Tiền tiêu vặt 1 tháng cho mỗi người anh em chúng tôi là 1000 yên.

私は一日に対するした宿題は5問です。
Số bài tập tôi đã làm cho mỗi ngày là 5 bài.

Chú ý: に対する còn có một dạng khác là に対しての. Hai dạng này giống nhau về ý nghĩa.

Cấu trúc ngữ pháp liên quan :

に対して nitaishite, ni taishite

Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp に対する nitaisuru, ni taisuru. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.

Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *