Cấu trúc ngữ pháp の中で一番(のなかでいちばん、nonakadeichiban) N+の中で~一番~

Cấu trúc ngữ pháp の中で一番(のなかでいちばん、nonakadeichiban) N+の中で~一番~Cấu trúc ngữ pháp の中で一番(のなかでいちばん、nonakadeichiban) N+の中で~一番~

Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp の中で一番(のなかでいちばん、nonakadeichiban) N+の中で~一番~

Cấp độ : N5

Cách chia :

nonakadeichiban

Ý nghĩa, cách dùng :

Diễn tả ý nghĩa ”trong số tất cả những N, thì nhất là ~”. Đây là hình thức so sánh cao nhất, dùng để so sánh 3 vật trở lên.

Ví dụ

家族の中で、姉が一番背が高いです。
Kazoku no naka de, ane ga ichiban se ga takai desu.
Trong gia đình tôi thì chị tôi cao nhất.

友達の中で、山本さんは一番ハンサムな人です。
tomodachi no naka de, yamamoto san ha ichiban hansamu na hito desu.
Trong bạn bè của tôi thì Yamamoto là người đẹp trai nhất

この店の商品の中で、あの商品が一番奇麗で、丈夫です。
kono mise no shouhin no naka de, ano shouhin ga ichiban kirei de, joubu desu.
Trong đám hàng ở cửa hàng này thì hàng đó là hàng đẹp và chắc chắn nhất.

僕たちの中で、コンピューターについて、ナムさんは一番上手な人です。
boku tachi no naka de, konpyūtā nitsuite, namu san ha ichiban jouzu na hito desu.
Trong chúng tôi thì Nam là người giỏi nhất về máy tính.

この曲リストの中で、一番好きな曲はどれですか。
kono kyoku risuto no naka de, ichiban suki na kyoku ha dore desu ka.
Trong danh sách các ca khúc này thì cậu thích nhất ca khúc nào?

Cấu trúc ngữ pháp liên quan :

Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp の中で一番(のなかでいちばん、nonakadeichiban) N+の中で~一番~. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.

Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!