Cấu trúc ngữ pháp の至り(のいたり、noitari) noitari

Cấu trúc ngữ pháp の至り(のいたり、noitari) noitariCấu trúc ngữ pháp の至り(のいたり、noitari) noitari

Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp の至り(のいたり、noitari) noitari

Cấp độ : N1

Cách chia :

Nの至り

Ý nghĩa, cách dùng :

Diễn tả trạng thái cực điểm của một sự việc nào đó. Thường dịch là “vô cùng, cực kỳ…”.Được dùng như một lời chào hỏi lịch sự.

Ví dụ

日本の首相にお目にかかって、わたくしは光栄の至りです。
Nippon no shushou ni omenikakatte, watakushi ha kouei no itari desu.
Gặp được ngài thủ tướng Nhật Bản, tôi vô cùng vinh hạnh.

あなたのような有名な人に会えて、僕は実に感激のいたりです。
Anata no you na yuumei na hito ni ae te, boku ha jitsuni kangeki no i tari desu.
Gặp được người nổi tiếng như ngài, tôi thực sự cực kỳ cảm kích.

外国に滞在するとき、あなたはいろいろお世話になって、本当に感謝の至りです。
Gaikoku ni taizai suru toki, anata ha iroiro osewa ni natte, hontouni kansha no itari desu.
Khi tôi sống ở nước ngoài, anh đã giúp đỡ tôi rất nhiều, tôi thực sự vô cùng cảm ơn.

アメリカ大統領の前にばかばかしい行動をして、赤面の至りだった。
Amerika daitouryou no mae ni bakabakashii koudou o shi te, sekimen no itari datta.
Tôi đã làm hành động ngu ngốc trước mặt tổng thống Mỹ nên vô cùng xấu hổ.

偉大な学者にほめられて、光栄の至りです。
Idai na gakusha ni homerare te, kouei no itari desu.
Được nhà học giả vĩ đại khen ngợi nên tôi vô cùng vinh hạnh.

Chú ý:
Đôi khi cấu trúc này cũng được dùng với ý nghĩa “Hậu quả của…”.

Cấu trúc ngữ pháp liên quan :

に堪えない nitaenai

Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp の至り(のいたり、noitari) noitari. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.

Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!