Cấu trúc ngữ pháp めいく meiku

Cấu trúc ngữ pháp めいく meikuCấu trúc ngữ pháp めいく meiku

Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp めいく meiku

Cấp độ : N1

Cách chia :

N+めく

Ý nghĩa, cách dùng :

Diễn tả ý nghĩa “Có vẻ…/ có cảm giác mà danh từ đó biểu thị”. Cấu trúc này đi kèm danh từ có giới hạn.

Ví dụ

風がだんだん強く吹いて、気温も下がって、冬めいてきます。
Kaze ga dandan tsuyoku fui te, kion mo sagatte, fuyu mei te ki masu.
Gió ngày càng thổi mạnh, nhiệt độ cũng hạ thấp xuống, trời sắp sang đông rồi.

あの人はいつもほかの人のことについて皮肉めいた声で言っています。
Ano hito ha itsumo hoka no hito no koto nitsuite hiniku mei ta koe de itte i masu.
Hắn ta lúc nào cũng dùng giọng có vẻ mỉa mai để nói về người khác.

この話は彼が冗談めいて語りますが、本当は重要な問題です。
Kono hanashi ha kare ga joudan mei te katari masu ga, hontouha juuyou na mondai desu.
Câu chuyện đó anh ta kể pha chút chuyện cười nhưng thực chất thì là chuyện quan trọng đấy.

よく話し合いましたが、結論めいたことはまだ出られない。
Yoku hanashiai mashi ta ga, ketsuron mei ta koto ha mada derare nai.
Chúng tôi đã nói chuyện nhiều nhưng vẫn chưa đưa ra được điều nào giống kết luận cả.

彼女の言ったことはみなにとって謎めいてきた。
Kanojo no itta koto ha mina nitotte nazo mei te ki ta.
Những điều cô ấy nói thì đối với mọi người thì có vẻ bí ẩn.

Chú ý:
Khi bổ nghĩa cho danh từ thì dùng cách nói「NめいたN」(ví dụ 2, 4)

Cấu trúc ngữ pháp liên quan :

Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp めいく meiku. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.

Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!