Cấu trúc ngữ pháp より yori

Cấu trúc ngữ pháp より yori

Cấu trúc ngữ pháp より yori

Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp より yori

Cấp độ : N2

Cách chia :

N(chỉ thời gian, địa điểm, vị trí)+より

Ý nghĩa, cách dùng :

Diễn tả sự bắt đầu của thời gian, vị trí hay địa điểm. Thường dịch là “từ..”

Ví dụ

午後4時より、友達を迎えに行きます。
Gogo yon ji yori, tomodachi o mukae ni iki masu.
Từ 4 giờ chiều tôi sẽ đi đón bạn.

来週の火曜日より、ニューヨークに出張します。
raishuu no kayoubi yori, nyūyōku ni shucchou shi masu.
Từ thứ ba tuần sau tôi sẽ đi công tác ở New York.

成田空間より、飛行機が離陸しました。
narita kuukan yori, hikouki ga ririku shi mashi ta.
Máy bay đã cất cánh từ sân bay Narita.

明日より、新しい仕事を受けられます。
ashita yori, atarashii shigoto o ukerare masu.
Từ ngày mai tôi sẽ được tiếp nhận công việc mới.

心の奥よりお打ち明けします。
kokoro no oku yori o uchiakeshi masu.
Từ tận đáy lòng tôi xin trình bày.

Chú ý:
よりcó cách dùng tương tự vớiから. Nhưng khi ghép với những từ chỉ sự giới hạn(~しか/だけ) hay ghép vớiまで đằng sau thì không thể sử dụng よりđược.

Cấu trúc ngữ pháp liên quan :

から kara

Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp より yori. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.

Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!