Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Từ điển ngữ pháp tiếng Nhật

Cấu trúc ngữ pháp わけがない wakeganaiCấu trúc ngữ pháp わけがない wakeganai

Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp わけがない wakeganai

Cấp độ : N3

Cách chia :

Nな/である+わけがない
Aな(giữ な)+わけがない
V+わけがない
Aい+わけがない

Ý nghĩa, cách dùng :

Ý nghĩa : Biểu thị ý nghĩa rằng “không thể nào có chuyện đó/ làm sao có chuyện đó được”. Biểu thị sự phủ định mạnh mẽ, quả quyết.

Chú ý : Trong văn nói thì thường lược bỏ trợ từ が để thành「わけない」. Có thể thay thế ngữ pháp này bằng ngữ pháp 「はずがない」.

Ví dụ :

彼はそんなにわがままな人であるわけがない。いつも皆に丁寧で親切なんですよ。
Kare ha sonnani waga mama na hito dearu wake ga nai. Itsumo mina ni teinei de shinsetsu nan desu yo.
Anh ấy không thể là người ích kỷ như vậy. Anh ấy lúc nào cũng lịch sự và tốt bụng với mọi người mà.

この耳が長い動物は京都に住むわけがないでしょ。とても寒いところしか住んでいないと教科書で書いてある。
Kono mimi ga nagai doubutsu ha kyouto ni sumu wake ga nai desho. Totemo samui tokoro shika sundeinai to kyoukasho de kaite aru.
Loài động vật tai dài này không thể nào sống ở Kyôt được. Sách giáo khoa viết là nó chỉ sống ở những nơi rất lạnh thôi.

お前はそのままに授業をサボるなんて、テストで高い点を取るわけがない。
Omae ha sono mama ni kyouju wo saboru nante, tesuto de takai ten wo toru wake ga nai.
Mày cứ trốn học mãi như thế thì không thể nào đạt điểm cao trong bài kiểm tra được.

A「あんなに変な説明は皆に認めるわけがないでしょ。」
B「じゃ、私はもう一度説明を書いたらいいだろう。」
A : “Anna ni hen na setsumei ha mina ni mitomeru wake ga nai desho.”
B : “Ja, watashi ha mou ichido setsumei wo kaitara ii darou.”
A : “Giải thích kì lạ như vậy mọi người không chấp nhận đâu.”
B : “Vậy, tớ viết lại một lần nữa là được chứ gì.”

こんなに難しい問、バカな彼女は答えるわけがない。
Konna ni muzukashii toi, baka na kanojo ha kotaeru wake ga nai.
Câu hỏi khó thế này thì người ngu ngốc như cô ấy không thể trả lời được đâu.

あのアパートは高くて、普通のサラリマンの私は買うわけがない。
Ano apa-to ha takakute, futsuu no sarariman no watashi ha kau wake ga nai.
Căn hộ đó đắt, nhân viên làm công ăn lương bình thường như tôi không thể nào mua nổi.

A「前田くんは俺に嘘をついたよ。」
B「へー、本当?誠実な前田くんは嘘をつくわけがないだろ。」
A : “Maeda kun ha oreni uso wo tsuita yo.”
B : “He-, hontou? seijitsu na maeda kun ha uso wo tsuku wake ganai daro.”
A : “Maeda đã nói dối tôi đấy.”
B : “Hả? Thật không? Anh Maeda thành thật làm sao có thể nói dối được.”

僕は、君のことを忘れるわけがない。
Boku ha, kimi no koto wo wasureru wake ga nai.
Anh không thể nào quên được em.

父は失業しているので、お金があるわけがない。
Chichi ha shitsugyou shite iru node, okane ga aru wake ga nai.
Bố tôi đang thất nghiệp nên không thể nào có tiền được.

いつも優しい佐藤さんは細かいことで怒るるわけがない。
Itsumo yasashii satou san ha komakai koto de okoru wake ga nai.
Cô Sato lúc nào cũng hiền lành nên không thể nổi giận vì chuyện cỏn con đâu.

A「石田さんはまだ来ないの。」
B「いつも寝坊するあのやつは時間通りに来るわけがない。」
A : “Ishida san ha mada konai no.”
B : “Itsumo nebou suru ano yatsu ha jikan doori ni kuru wake ga nai.”
A : “Ishida vẫn chưa tới sao?”
B : “Kẻ lúc nào cũng ngủ nướng như gã đó thì làm sao có thể đến đùng giờ được chứ!”

A「電車は8時半駅を出ますよ。」
B「今は8時15分だ。走っても間に合うわけがない。」
A : “Densha ha hachiji eki wo demasu yo.”
B : “Ima ha hachiji juugo fun da. Hashittemo ma ni au wake ga nai.”
A : “Tàu điện 8 giờ rưỡi sẽ ra khỏi nhà ga đấy.”
B : “Bây giờ đã 8 giừo 15 phút rồi. Có chạy thì cũng không thể kịp được.”

そんなに大きい責任を新入社員に任せたら、できるわけがない。
Sonna ni ookii sekinin wo shinnyuushain ni makase tara, dekiru wake ga nai.
Cứ giao cho nhân viên mới trách nhiệm lớn như vậy thì họ không thể làm được đâu.

5歳の子供を新聞ニュースを読ませたら、読むわけがない。
Gosai no kodomo wo shinbun nyu-su wo yomase tara, yomu wake ga nai.
Để đứa bé 5 tuổi đọc tin mới trên tờ báo thì nó làm sao mà đọc được.

先生は教室にいるわけがない。さっき食堂で見えたよ。
Sensei ha kyoushitsu ni iru wake ga nai. Sakki shokudou de mieta yo.
Thầy giáo không thể nào ở phòng học được. Vừa nãy tớ thấy thầy ở nhà ăn mà.

A「天気予報によると、今週は晴れるばかりだそうですよ。午後は雨を降るわけがない。」
B「念のために、傘を持ってきます。」
A : “Tenki yohou ni yoru to, konshuu ha hareru bakari da sou desu yo. Gogo ha ame wo furu wake ga nai.”
B : “Nen no tameni, kasa wo motte kimasu.”
A : “Theo dự báo thời tiết thì tuần này toàn nắng thôi. Chiều nay không thể mưa được đâu.”
B : “Để cho chắc thì tôi sẽ mang ô theo.”

リスクが高いプランは社長に許してくれるわけがないと知っているが、やると決心します。
Risuku ga takai puran ha shachou ni yurushite kureru wake ga nai to shitte iru ga, yaru to keshin shimasu.
Kế hoạch rủi ro lớn thì tôi biết giám đốc sẽ không thể nào cho phép nhưng tôi vẫn quyết tâm làm.

有名ではない歌手に歌われる曲は売れるわけがない。
Yuumei dehanai kahsu ni utawareru kyoku ha ureru wake ga nai.
Ca khúc được hát bởi ca sĩ không nổi tiếng thì không thể nào bán được.

この料理はおいしいわけがない。きっと調味料を間違ったと思います。
Kono ryouri ha oishii wake ga nai. Kitto choumiryou wo machigatta to omoimasu.
Món ăn này không ngon. Tôi nghĩ chắc chắn là đã nhầm gia vị.

A「この方法を使うと、皆は成功できるわけがない。」
B「わかったよ。でも、私はまだ使ってみたい。」
A : “Kono houhou wo tsukau to, mina ha seikou dekiru wake ga nai.”
B : “Wakatta yo. Demo, watashi ha dama tsukatte mitai.”
A : “Nếu sử dụng phương pháp này thì không phải mọi người đều thành công được.”
B : “Tôi hiểu rồi đấy. Tuy nhiên tôi vẫn muốn thử.”

母はペットにアレルギーがあるので、猫を飼うわけがない。
Haha ha petto ni arerugi- ga aru node, neko wo kau wake ga nai.
Mẹ tôi bị dị ứng với thú nuôi nên tôi không thể nào nuôi mèo được.

こんなに多い料理は一人で全部食べるわけがない。
Konna ni ooi ryouri ha hitori de zenbu taberu wake ga nai.
Thức ăn nhiều như thế này thì tôi không thể ăn hết một mình được.

昼間で私は12時間も寝たので晩は寝るわけがない。
Hiruma de watashi ha juuni jikan mo neta node ban ha neru wake ga nai.
Ban ngày tôi đã ngủ 12 tiếng nên tối không thể nào ngủ được.

A「社長は辞職したそうだよ。」
B「そんなこと、ぜったいあるわけがない。」
A : “Shachou ha jishoku shita sou da yo.”
B : “Sonna koto, zettai aru wake ga nai.”
A : “Nghe nói trưởng phòng từ chức rồi đấy.”
B : “Tuyệt đối không có chuyện đó đâu.”

Chú ý: Trong văn nói thường sử dụng mẫu câu 「わけない」, lược bỏ trợ từ 「が」

Cấu trúc ngữ pháp liên quan :

わけだ:wakeda
わけがない:wakeganai
というわけだ:toiuwakeda
わけではない:wakedehanai, wake dehanai
わけだから:wakedakara
というわけではない:toiuwakedehaani, toiu wakedehanai
わけても:waketemo
わけにはいかない:wakeniha ikanai, wakenihaikanai
ないわけにはいかない:naiwakeniwaikanai, naiwakeniha ikanai
はずがない

Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp わけがない wakeganai. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.

Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *