Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Từ điển ngữ pháp tiếng Nhật

Cấu trúc ngữ pháp わざわざ wazawazaCấu trúc ngữ pháp わざわざ wazawaza

Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp わざわざ wazawaza

Cấp độ : N3

Cách chia :

わざわざ+hành động

Ý nghĩa, cách dùng :

1.Dùng để diễn tả một sự việc có chủ đích, sự việc đặc biệt mà người khác đã làm.

Ví dụ

わざわざ私のところへ来てくれてありがとうございました。
Wazawaza watashi no tokoro he ki te kure te arigatou gozai mashi ta.
Rất cảm kích vì bạn đã mất công tới chỗ tôi.

松本さんは 私が学校に忘れた教科書をうちまでわざわざとどけてくれた。
matsumoto san ha watashi ga gakkou ni wasure ta kyoukasho o uchi made wazawaza to doke te kure ta.
Anh Matsumoto cất công mang quyển sách giáo khoa tôi để quên ở trường đến nhà tôi.

熱といから、わざわざ花束まで買っておみまいに行ったのにその子がでかけたという。
netsu toi kara, wazawaza hanataba made katte o mimai ni itta noni sono ko ga dekake ta to iu.
Vì cô ấy bảo bị ốm nên tôi đã mua hẳn bó hoa đến thăm nhưng cô ấy lại đi vắng

「わざわざ 手作りの花をくれてありがとう。」
‘wazawaza tedukuri no hana o kure te arigatou.’
“Cảm ơn bạn vì đã mất công bạn còn làm hoa tặng tôi. ”

わざわざ 家まで送ってくれてありがとう。
wazawaza ie made okutte kure te arigatou.
Cảm ơn vì đã cất công đưa tôi về đến nhà.

chú ý :
わざわざ:thường được dùng để diễn tả sự biết ơn của mình dành cho người khác.

Cấu trúc ngữ pháp liên quan :

Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp わざわざ wazawaza. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.

Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *