Cấu trúc ngữ pháp ~はじめて hajimete

Cấu trúc ngữ pháp ~はじめて hajimeteCấu trúc ngữ pháp ~はじめて hajimete

Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp ~はじめて hajimete

Cấp độ : N3

Cách chia :

Vて+はじめて

Ý nghĩa, cách dùng :

Diễn đạt ý nghĩa cho đến khi một sự việc xảy ra thì mới nhận thấy một sự việc khác mà trước đây chưa từng hoặc không Chú ý tới. Dịch nghĩa là “cho đến khi”

Ví dụ :

労働して苦労してはじめて、労働者の大変さに気を付きました。
Cho đến khi vất vả lao động tôi mới nhận ra nỗi cực nhọc của người lao động.

親になって初めて、親の愛が分かりました。
Cho đến khi trở thành bố mẹ tôi mới hiểu được tình yêu của họ

この本を読んで初めて、作家の意見が全部分かります。
Cho đến khi đọc quyển sách này tôi mới hiểu hết ý kiến của tác giả

日本語を勉強して始めて、日本についていろいろないいことを知りました。
Cho đến khi học tiếng Nhật tôi biết rất nhiều điều hay về Nhật Bản

彼に出会って初めて、愛の大切を知りました
Cho đến khi gặp anh ấy thì tôi mới biết được tầm quan trọng của tình yêu

Chú ý: Phía sau của して初めて không dùng những thể sai khiến, mệnh lệnh, ý chí, nhờ vả,…

Cấu trúc ngữ pháp liên quan :

Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp ~はじめて hajimete. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.

Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!