Chi phí sinh hoạt ở Nhật
Nhật Bản được biết tới là một trong những đất nước có chi phí sinh hoạt đắt đỏ nhất thế giới. Mặc dù vậy, những năm gần đây số lượng người Việt Nam tới Nhật Bản học tập và làm việc vẫn không ngừng tăng chóng mặt. Nếu bạn cũng đang ấp ủ dự định này, hãy cùng tìm hiểu chi phí sinh hoạt ở Nhật để đỡ bỡ ngỡ trước khi đặt chân tới đất nước xinh đẹp này nhé!
Chú thích: Chi phí sinh hoạt ở Nhật (生活費 – Seikatsuhi) ước tính dưới đây là phần chi phí của một tháng tại các thành phố lớn.
Chi phí thuê nhà – 家賃
Mục lục :
Ước tính: 30.000 ~ 60.000 Yên / 1 tháng
Tại Nhật Bản, nếu muốn thuê nhà, các bạn có thể lựa chọn các căn hộ chung cư (マンション, アパート) hoặc chọn phương án ở nhà Share House hay kí túc xá trường học, kí túc xá công ty, xí nghiệp (nếu có).
Chi phí thuê căn hộ
Thông thường nếu muốn thuê nhà tại Nhật Bản, người nước ngoài cần phải có người bản xứ đứng ra bảo lãnh. (Hoặc sẽ phải tốn một số tiền không nhỏ để chi trả phí này). Dù vậy, cũng có khá nhiều căn hộ cho phép người nước ngoài thuê mà không thêm vào yêu cầu đó. Hãy trao đổi vấn đề này với nhân viên nhà đất, hoặc nếu tìm nhà qua internet, hãy xem thật kỹ thông tin trên website!
Trường hợp ở một mình, bạn có thể chọn những căn hộ chung cư アパート dạng studio. Mức giá thuê đắt hay rẻ tùy thuộc nhiều yếu tố. Ví dụ như vị trí của tòa chung cư gần trung tâm hay xa trung tâm, gần ga tàu hay xa ga tàu v…v… Ước tính chi phí thuê 1 tháng của căn hộ dạng này dao động từ 50.000 yên tới 70.000 yên.
Trường hợp thuê chung nhóm bạn hay gia đình, các bạn có thể chọn những căn hộ chung cư cao cấp hơn (マンション). Những căn hộ này có diện tích khá rộng với nhiều mức giá thuê khác nhau. Một số căn hộ có giá khoảng 105.000 yên / 1 tháng gồm 2 ~ 3 phòng ngủ. Nếu ở 3 ~ 4 người, giá thuê chia bình quân đầu người khoảng 27.000 ~ 35.000 yên. Đây cũng là mức giá khá hợp lý.
Chi phí thuê phòng kí túc xá
Về việc thuê phòng kí túc xá, mức giá thuê là khác nhau tùy trường học, công ty, xí nghiệp. Mức giá này cũng có thể đắt hơn hoặc rẻ hơn tùy vào loại phòng, nội thất trong phòng và vị trí (trung tâm hay xa trung tâm). Một số nơi có thể có chế độ hỗ trợ cho sinh viên, nhân viên nên bạn sẽ được thuê phòng với mức giá rẻ. Nói chung, về cơ bản mức giá ước tính sẽ dao động từ 25.000 ~ 40.000 yên / 1 tháng.
Ngoài hai phương án trên, phương án thuê phòng Share House cũng là một lựa chọn không tồi. Đây là dạng nhà (hoặc căn hộ) mà nhiều người cùng chung sống tại đây. Khác với kí túc xá, bên trong Share House được ngăn thành các phòng ngủ nhỏ có kê giường đơn, bàn học. Ngoài ra, khu vực sử dụng chung gồm có: phòng khách, nhà bếp, nhà vệ sinh. Chi phí của nhà dạng này ước tính dao động từ 30.000 yên ~ 50.000 yên.
Chi phí điện, nước, gas – 水道光熱費
Ước tính: 7000 ~ 10000 Yên / 1 tháng
Các chi phí điện, nước và gas đắt hay rẻ tùy vào mức độ sử dụng của từng cá nhân. Do đó mức phí ước tính này chỉ mang tính tham khảo. Nếu bạn dùng tiết kiệm hoặc chia đầu người, chi phí sẽ rẻ hơn nữa.
Chi phí liên lạc (điện thoại, thư tín) – 通信費
Ước tính: 3000 ~ 10000 Yên / 1 tháng
Chi phí liên lạc có thể bao gồm phí điện thoại (電話代 – Denwadai) hoặc phí thư tín, bưu phẩm v…v… Trong số đó, được quan tâm và sử dụng nhiều hơn cả là phí điện thoại. Mức phí này tùy thuộc vào thiết bị và cả mức độ sử dụng. Do đó, mỗi người khác nhau sẽ có mức phí khác nhau. Ước tính chi phí này dao động từ 3000 yên đối với điện thoại thông thường và 7000 ~ 10000 yên đối với điện thoại thông minh. Với những người ít liên lạc, các bạn có thể giảm thiểu xuống khoảng tầm 1000 yên / tháng
Chi phí bảo hiểm – 保険料
Ước tính: 1500 ~ 15.000 Yên / 1 tháng
Tại Nhật Bản, hầu hết mọi người đều sử dụng dịch vụ bảo hiểm sức khỏe quốc dân (国民健康保険 – Kokumin Kenkou Hoken). Khi tham gia bảo hiểm này, bạn sẽ được giảm 70% chi phí khám bệnh tại các bệnh viện và tại hầu hết các phòng khám (clinic). Phí bảo hiểm sẽ khác nhau giữa học sinh, sinh viên và người đi làm. Lưu ý, ngay cả khi bạn là học sinh, sinh viên nhưng có thu nhập hàng tháng từ việc làm thêm thì mức phí này cũng sẽ cao hơn người không có thu nhập. Ước tính phí bảo hiểm sức khỏe mỗi tháng dao động từ 1500 yên ~ 10000 yên. Hoặc có thể hơn.
Ngoài bảo hiểm sức khỏe quốc dân, có một loại bảo hiểm phổ biển khác là bảo hiểm công ty 社会保険 (Shakai Hoken). Đây chính là chế độ bảo hiểm lao động dành cho nhân viên khi bạn làm việc tại công ty hay xí nghiệp. Phí này do công ty, xí nghiệp hỗ trợ chi trả (khoảng 50%) do đó bạn được hưởng lợi khá nhiều.
Thuế thị dân – 住民税
Ước tính: 10.000 yên trở đi
Dù là người đã đi làm hay học sinh, sinh viên làm thêm ngoài giờ học, hầu hết mọi người đều phải đóng thuế thị dân. Thuế này được tính dựa trên tổng thu nhập của năm trước đó. Vì vậy, những bạn mới tới Nhật hoặc những bạn có thu nhập dưới 103 vạn yên / 1 năm không phải đóng thuế này.
Chính vì tổng thu nhập của từng cá nhân là khác nhau nên việc ước tính thuế thị dân khó đạt tính chính xác chung. Tuy vậy, cách tính thuế dưới đây sẽ cho bạn biết được số tiền mình phải nộp là bao nhiêu:
Thuế thị dân = 5500 yên + 10% thu nhập chịu thuế.
Chi phí ăn uống – 食費
Ước tính: 15.000 ~ 30.000 Yên / 1 tháng
Chi phí thực tế có thể dao động nhiều hơn phí ước tính ở trên. Tại Nhật, giá một hộp cơm hộp hay set đồ ăn tại cửa hàng tiện lợi hoặc tại các quán ăn có giá khoảng 300 Yên ~ 700 Yên. Nếu túi tiền không dư dả, bạn có thể tự nấu ở nhà thay vì ăn bên ngoài. Việc này sẽ giúp tiết kiệm một khoản tiền không nhỏ hàng tháng.
Chi phí đi lại – 交通費
Ước tính: 5000 ~ 10.000 Yên / 1 tháng
Nếu sống tại Tokyo, Osaka hay các thành phố lớn, phương tiện phổ biến và tiện lợi nhất là tàu điện. Đối với học sinh, sinh viên chi phí dành cho tuyến đường tàu chạy từ nhà tới trường sẽ được giảm đáng kể. Ngoài ra, nếu nạp tiền vào thẻ tàu, chi phí đi lại cũng sẽ rẻ hơn đôi chút so với mua vé giấy tại máy tự động. Hãy lưu ý!
Một số chi phí khác
Ước tính: 10000 ~ 20000 Yên / 1 tháng
Việc ước tính mức phí này cũng khá mơ hồ. Bởi đôi khi bạn sẽ phải chi trả những khoản tiền không theo định kỳ. Ví dụ: tiền thuốc men, tiền mua sách vở, quần áo, dụng cụ sinh hoạt, tiền đi chơi v…v…
Tổng các chi phí sinh hoạt ở Nhật
Như vậy, tổng chi phí sinh hoạt ở Nhật ước tính khoảng hơn 8 vạn yên tới hơn 16 vạn yên / 1 tháng. Nên lưu ý rằng, con số này sẽ rất khác nhau đối với từng cá nhân. Bởi, có rất nhiều yếu tố tác động và ngân sách của mỗi người cũng khác nhau. Tuy vậy, các khoản phí kể trên đều là các loại phí sinh hoạt cơ bản mà nếu bạn có ý định sống ở Nhật thì cần phải biết. Vậy, hãy lấy đó làm thông tin tham khảo để lên kế hoạch chi tiêu hợp lý nhé!
Trên đây là những thống kê tổng quát về chi phí sinh hoạt ở Nhật. Hi vọng thông tin này sẽ giúp ích cho các bạn trước khi bắt đầu cuộc sống mới tại đây. Chúc các bạn mọi việc suôn sẻ!