Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Từ vựng tiếng Nhật

Tổng hợp cách dùng và cách chia động từ tiếng Nhật thể masu
Động từ tiếng Nhật thể i cách chia và cách dùng V (masu) - từ vựng tiếng Nhật

Chào các bạn, để bổ sung cho bài viết Cách chia động từ tiếng Nhật – tổng hợp. Trong bài viết này Tự học online xin giới thiệu với các bạn cách chia  và cách dùng động từ tiếng Nhật thể i (vmasu bỏ masu)

Cách chia động từ tiếng Nhật thể masu

Động từ thể i (hay thể Vmasu bỏ masu) được chia rất đơn giản bằng cách chuyển cột u thành cột i (với động từ nhóm 1). Ví dụ す su thành し shi, và つ tsu thành ち chi. Với động từ nhóm 2, chúng ta chỉ đơn thuần bỏ る đi là được. Động từ bất quy tắc : する thành し, くる thành き.

Bản tổng hợp cách chia động từ tiếng Nhật thể i :

Dạng Thể masu Ví dụ Chia sang thể i
だ da, です desu (là)  であり de ari
する suru (làm) し shi 勉強する benkyō suru (học) 勉強し benkyō shi
来る kuru (đến) き ki
-う -u (kết thúc bằng u) -い -i 使う tsukau (dùng) 使い tsukai
-く -ku -き -ki 焼く yaku (nướng) 焼き yaki
-ぐ -gu -ぎ -gi 泳ぐ oyogu (bơi) 泳ぎ oyogi
-す -su -し -shi 示す shimesu (biểu thị) 示し shimeshi
-つ -tsu -ち -chi 待つ matsu (đợi) 待ち machi
-ぬ -nu -に -ni 死ぬ shinu (đợi) 死に shini
-ぶ -bu -び -bi 呼ぶ yobu (gọi) 呼び yobi
-む -mu -み -mi 読む yomu (đọc) 読み yomi
-る -ru -り -ri 走る hashiru (chạy) 走り hashiri
-る -ru -り -ri ある aru (là, ở) あり ari
-る -ru -い -i 下さる kudasaru (cho) 下さい kudasai
-る -ru (động từ loại 2) 見る miru (thấy)
食べる taberu (ăn)
 mi
食べ tabe

Cách dùng động từ tiếng Nhật thể masu

Động từ thể masu có rất nhiều cách dùng :

Để tạo thể lịch sự khi thêm -ます -masu vào phía sau. Ví dụ : 行く iku → 行きますikimasu, 使う tsukau → 使います tsukaimasu.

Thể hiện ham muốn, ý thích bằng cách thêm -たい -tai. Ví dụ : 食べたい tabetai: “muốn ăn”, 行きたい ikitai: “muốn đi”. ( sau khi thêm -tai vào động từ thể i, động tử thể i + tai được dùng như 1 tính từ).

Thể hiện ý định (dứt khoát) không làm 1 điều gì đó bằng cách thêm -はしない -wa shinai: 行きはしないよあんな所 iki wa shinai yo, anna tokoro “Tôi sẽ không tới cái nơi như vậy”.

Tạo thể sai khiến bằng cách thêm :

-なさい -nasai: これを食べなさい kore o tabenasai: “ăn cái này đi”, あそこへ行きなさい asoko e ikinasai: “đi ra kia”.

-な -na: 真っすぐ帰りな massugu kaerina “đi thẳng về nhà”: 仲良く遊びな nakayoku asobina “chơi hoà thuận nhé (không cãi, đánh nhau nhé)”. (nhắc nhở trẻ con)

Diễn tả việc gì đó dễ hay khó làm bằng cách thêm -易い -yasui hoặc -難い -nikui: 食べ易い tabeyasui: “Dễ ăn”: 分かり難い wakarinikui: “Khó hiểu”.

Thể hiện sự quá mức bằng cách thêm -過ぎる -sugiru: 飲み過ぎる nomisugiru: “uống quá nhiều”.

Thể hiện tình huống vừa làm điều gì đó, đồng thời làm 1 việc khác bằng cách thêm -ながら –nagara, ví dụ :

歩きながら本を読んだ arukinagara hon o yonda: “Tôi vừa đi vừa đọc sách”

1 số cách dùng khác :

Diễn ta mục đích của việc di chuyển bằng cách thêm に ni: 食べに行きました tabe ni ikimashita: “tôi đi ăn”

Được dùng trong thể kính ngữ bằng cách thêm お vào trước động từ. Ví dụ お使い下さい o tsukai kudasai: “Xin mời dùng”.

Trên đây là cách chia động từ tiếng Nhật thể masu và cách dùng động từ thể masu. Mời các bạn xem các bài khác trong cùng chuyên mục : Từ vựng tiếng Nhật.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *