Hiện tượng từ đồng âm trong tiếng Nhật
Hiện tượng từ đồng âm trong tiếng Nhật (phần tiếp theo).
温かい hay 暖かい (cùng đọc là あたたかい – atatakai)
Mục lục :
Trong khi 温かい mang nghĩa là nóng/ấm khi chạm vào và có cảm xúc và sự đồng cảm
子供には毎日温かい料理を食べさせたいんです
Kodomo ni wa mainichi atatakai ryōri o tabe sasetai ndesu
Tôi muốn các con tôi được ăn bữa ăn nóng sốt hàng ngày
và とても心温まる話でした
Totemo kokoroatatamaru hanashideshita
Đó là một câu chuyện cảm động.
thì 暖かい là từ đồng âm trong tiếng Nhật của nó lại mang nghĩa là thời tiết ấm/nóng
日ごとに暖かくなっています
Higoto ni atatakaku natte imasu
Trời càng ngày càng ấm lên.
生む và 産む (cả 2 từ đều đọc là うむ umu)
生む nghĩa là sinh ra, tạo ra cái gì mới mẻ
昨夜娘が生まれました
Sakuya musume ga umaremashita
Con gái tôi vừa được sinh ra tối hôm qua.
hoặc một ví dụ khác
村上春樹はいつも素晴らしい話を生み出す
Murakami haruki wa itsumo subarashī hanashi o umidasu
Murakami haruki đã sáng tác ra một câu chuyện tuyệt vời
còn từ đồng âm trong tiếng Nhật 産む chỉ đơn thuần là chỉ việc sinh một đứa trẻ
彼女は私の産みの親です
Kanojo wa watashi no uminooyadesu
Bà ấy là mẹ đẻ của tôi.
痛む và 傷む (cả 2 cùng được đọc là いたむ -itamu)
痛む để chỉ nỗi đau về thể xác hoặc tinh thần
借金で頭が痛いよ
Shakkin de atamagaitai yo
Món nợ này làm tôi đau đầu
khác với từ đồng âm trong tiếng Nhật của nó 傷む chỉ sự thương tổn để lại vết thương hoặc hư hại.
プールの水のせいで髪が傷んでるんだよね
Pūru no mizu no sei de kami ga itan deru nda yo ne
Tóc tôi hỏng do nước của hồ bơi.
書く hay 描く (2 từ đều đọc là かく – kaku)
書く : chỉ việc viết
今夜お客さんに手紙を書かなくてはなりません
Kon’ya ogyakusan ni tegami o kakanakute wa narimasen
Tôi phải viết một lá thư cho khách hàng tối nay
描く : chỉ việc phác thảo, vẽ
漫画を描くのが上手になりたいです
Manga o kaku no ga jōzu ni naritaidesu
Tôi muốn vẽ truyện tranh thật đẹp.
破れる và 敗れる. (cả 3 cùng đọc là やぶれる – yabureru)
破れる: nghĩa là bị hỏng, rách
パンストが破れた hoặc ぱんすとがやぶれた
Pansuto ga yabureta
Cái quần tất của tôi bị rách.
còn 敗れる: nghĩa là mất, thua
彼は選挙で敗れた
Kare wa senkyo de yabureta
Ông ta bị thua trong cuộc bầu cử.
怪しい và 妖しい (2 từ đồng âm trong tiếng Nhật đều được đọc là あやしい- Ayashī)
怪しい nghĩa là nghi ngờ, mờ ám hay không bình thường
家の前で怪しい男を見ました
Le no mae de ayashī otoko o mimashita
Tôi nhìn thấy một người đàn ông khả nghi trước cửa.
còn 妖しい nghĩa là bí ẩn, quyến rũ
彼女の指輪のダイヤモンドが妖しく光った
Kanojo no yubiwa no daiyamondo ga ayashiku hikatta
Chiếc nhẫn kim cương trên tay cô ấy phát sáng rất quyến rũ.
Hiện tượng đồng âm trong tiếng Nhật là khá phổ biến vì vậy nắm bắt được các từ đồng âm để sử dụng đúng nhất là trong ngữ cảnh là điều rất cần thiết. Đặc biệt là trong các nội dung được viết ra. Hy vọng bài viết của Tự học online đã cung cấp cho bạn các kiến thức hữu ích, hẹn gặp lại trong các bài học khác.
We on social : Facebook - Youtube - Pinterest