Hóa đơn tiếng Nhật là gì? Nghĩa của từ hóa đơn trong tiếng Nhật

Hóa đơn tiếng Nhật là gìHóa đơn tiếng Nhật là gì? Nghĩa của từ hóa đơn trong tiếng Nhật

Hóa đơn tiếng Nhật là gì? Chào các bạn, trong chuyên mục Từ điển Việt Nhật này, Tự học online xin được giới thiệu với các bạn ý nghĩa của từ hóa đơn trong tiếng Nhật

Hóa đơn tiếng Nhật là gì?

Trước khi tìm hiểu ý nghĩa tiếng Nhật, chúng ta cùng tìm hiểu 1 chút về ý nghĩa của từ Hóa đơn. Hoá đơn là một giấy tờ yêu cầu thanh toán các mặt hàng với số lượng và đơn giá liệt kê trong giấy tờ đó. Hóa đơn do bên bán phát hành. Sau khi bên mua thanh toán, bên bán sẽ xác nhận vào hóa đơn chẳng hạn như đóng dấu chứng nhận đã trả tiền. Khi đó, hóa đơn có cả tác dụng giống như biên lai hay giấy biên nhận.

Với ý nghĩa thứ nhất : Hóa đơn là tờ yêu cầu thanh toán, thì tiếng Nhật sẽ là 請求書 (seikyuusho) : Phiếu yêu cầu thanh toán. 請求書 (seikyuusho) do bên bán phát hành, được gửi cho bên mua và yêu cầu bên mua thanh toán.

Khi bên mua thanh toán cho bán thì bên bán sẽ phát hành cho bên mua biên lai hay giấy biên nhận (giấy chứng nhận đã thanh toán). Khi đó trong tiếng Nhật từ này sẽ là 領収書 (ryoushuusho) – giấy biên nhận đã thanh toán.

Ngoài ra khi mua tại siêu thị hoặc cửa hàng, hóa đơn (giấy biên nhận) sẽ được gọi là レシート (receipt).

Vậy hóa đơn đỏ tiếng Nhật là gì? Cũng giống như Việt Nam, trên phương diện kế toán, không phải hóa đơn nào cũng được chấp nhận để tính chi phí (会社経費の処理 : kaikei keihi no shori : xử lý chi phí công ty). Những hóa đơn được in bởi máy đôi khi không được chấp nhận (認められない mitomerarenai hay 無効 mukou : vô hiệu). Những hóa đơn được chấp nhận (tương đương Việt Nam gọi là hóa đơn đỏ) là 認められる領収書. Thường là hóa đơn được đóng dấu đỏ 印鑑を押印された領収書 (inkan wo ouin sareta ryoushuusho).

Ví dụ :

Cho tôi xin hoá đơn (giấy biên nhận, biên lai)
領収書をください。
ryoushuusho wo kudasai

請求書を送りました
seikyusho wo okurimashita
Chúng tôi đã gửi hóa đơn (yêu cầu thanh toán)

Hóa đơn giá trị gia tăng tiếng Nhật là gì?

Hóa đơn giá trị gia tăng tiếng Nhật là VAT(付加価値税 fukakachizei)の請求書 (seikyusho)

Xem thêm

tính tiền tiếng Nhật là gì? Khi gọi tính tiền trong cửa hàng. Người Nhật thường dùng từ お勘定 (okanjou) hoặc お会計 (okaikei) :

Vui lòng tính tiền cho chúng tôi
お勘定お願いします / お会計お願いします
okanjou wo onegai shimasu / okaikei onegai shimasu

Hóa đơn tiếng Nhật là gì? Nghĩa của từ hóa đơn trong tiếng Nhật. Nếu các bạn có thắc mắc gì về từ này hoặc từ vựng liên quan, hoặc các bạn có câu hỏi khác liên quan tới tiếng Nhật, các bạn hãy comment phía dưới bài viết nhé ! Tự học online sẽ cố gắng giải đáp giúp bạn !

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!