Học minna no nihongo bài 15
Mục lục :
3. Ngữ pháp
Vてもいいです。
Ý nghĩa: Làm ~ được
Cách dùng: Nói với ai đó rằng họ được phép làm điều gì đó
Ví dụ:
写真を撮ってもいいです。
Shashin o tottemoiidesu.
Chụp ảnh cũng được.
Khi muốn xin phép ai đó làm gì, chúng ta thêm “か” vào cuối câu. Ngoài ra, để nói ý cho phép ai đó làm gì, chúng ta cũng có thể sử dụng mẫu câu “Vても かまいません:làm ~ cũng không sao.”
Ví dụ:
Sumimasen ga, tabako o suttemo iidesuka?
Xin lỗi, hút thuốc có dược không ạ?
Hai, douzo.
Vてはいけません。
Nghĩa : Không được làm ~
Cách dùng : Nói với ai đó rằng họ không được phép làm điều gì đó
*Chữ [は ] được đọc là [わ]
Ví dụ :
ここでたばこをすっては いけません
Koko de tabago o sutte wa ikemasen.
Bạn không được phép hút thuốc ở đây
外にごみをすててはいけません。
Soto ni gomi o sutete wa ikemasen.
Bạn không được vứt rác ra ngoài.
Nếu là câu hỏi thì phải trả lời theo ví dụ sau :
Ví dụ :
せんせい 、ここ で あそんで も いい です か?
Thưa ngài, chúng con có thể chơi ở đây được không ?
はい、いいです
Được chứ
いいえ、いけません
Không, các con không được phép
Vています
Cách dùng : Để nói về thực trạng (kết quả của một hành động) vẫn còn lại, vẫn tiếp diễn đến hiện tại.
Ví dụ :
わたしはけっこんしています。
Watashi wa kekkonshite imasu.
Tôi đã kết hôn rồi
わたしはたなかさんをしっています。
Watashi wa tanaka san o shitte imasu.
Tôi biết anh Tanaka
Dùng để nói về 1 thói quen, tập quán, dùng để hỏi về nghề nghiệp hay tình cảnh của ai, dùng để trả lời cho câu hỏi [おしごとはなんですか]
IMCはコンプーターをつくっています。
IMC wa konpuutaa o tsukutte imasu.
Công ty IMC sản xuất máy tính
ミラーさんはIMCではたらいています。
Mira san wa IMC de hataraite imasu.
Anh Miller làm việc ở công ty IMC
しりません
Nghĩa : Không biết
Cách dùng : Thể phủ định của [しっています] là [しりません]
Ví dụ :
しやくしょのでんわばんごうをしっていますか。
Shakuyasho no denwwabangou o shitte imasuka.
Anh biết số điện thoại của văn phòng hành chính quận không ?
はい、しっています。
Hai, shitte imasu.
Vâng, tôi biết
いいえ、しりません。
Iie, shirimasen.
Không, tôi không biết
4. Tóm tắt Kaiwa bài số 15
ミラー:きょうの映画はよかったですね。
Miraa : Kyou no eiga wa yokattadesu ne.
木村 : ええ。特にあのお父さんはよかったですね。
Kimura : Ee. Tokuni ano otousan wa yokattadesu ne.
ミラー:ええ。わたしは家族を思い出しました。
Ee. Watashi wa kazoku o omoidashimashita.
木村 : そうですか。ミラーさんのご家族は?
Soudesu ka. Miraa san no gokazoku wa?
ミラー:両親と姉が1人います。
Ryoushin to ane ga ichi nin imasu.
木村 : どちらにいらっしゃいますか 。
Dochira ni irasshaimasu ka.
ミラー:両親はニューヨークの近くに住んでいます。姉はロンドンです。木村さんのご家族は?
Ryoushin wa nyuuyouku no chikaku ni sunde imasu. Ane wa Rondondesu. Kimura san no gokazoku wa?
木村 : 3人です。父は銀行員です。母は高校で英語を教えています。
Sannin desu. Chichi wa ginkouin desu. Haha wa koukou de eigo o oshiete imasu.
Bài dịch tham khảo
Gia đình anh thì sao?
Miller: Bộ phim hôm qua hay nhỉ.
Kimura: Vâng. Đặc biệt là người bố rất hay.
Miller: Vâng. Tôi đã nhớ về gia đình mình.
Kimura: Vậy sao? Gia đình anh Miller thì sao?
Miller: Tôi có bố mẹ và một người chị gái.
Kimura: Họ sống ở đâu?
Miller: Bố mẹ tôi sống ở gần New York còn chị tôi thì ở London.
Gia đình anh Kimura thì sao?
Kimura: Gia đình tôi có 3 người. Bố tôi là nhân viên ngân hàng. Mẹ tôi dạy tiếng Anh ở trường cấp 3.
Phần renshuu mời các bạn xem tại trang sau