Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tiếng Nhật cơ bảnTự học Minna no nihongo

Học minna no nihongo bài 16

3. Ngữ pháp

Vて,Vて。。。

Ý nghĩa: Làm…, làm…

Cách dùng:

Mẫu câu dùng thể 「て」 để nối từ 2 động từ trở lên với nhau
Đặt động từ theo thứ tự xảy ra
Thời của câu do động từ cuối quyết định

Ví dụ:

、ご飯を食べて、映画を見て、学校へ行きます。
(Asa, gohan o tabete, eiga o mite, gakkou e ikimasu.)
Buổi sáng, tôi ăn cơm, xem phim sau đó đi học.

こうべへいって、えいがをみて、おちゃをのみました。
(Koube e itte, eiga o mite, ocha o nomimashita.)
Tôi đến Kobe, xem phim rồi uống trà

Adj い bỏ い + くて

Mẫu câu dùng để nối tính từ đuôi い với một ngữ hoặc một câu khác
Khi nối tính từ thì phải bỏ [い] thêm [くて], tính từ cuối cùng nếu là tính từ đuôi い thì  không bỏ [い]

Ví dụ:

おおきいーーー>おおきくて
ちいさいーーー>ちいさくて
いいーーーーー>よくて

ミラーさんはわかくて、げんきです。
Miraa san wa wakakute, genki desu.
Anh Miller trẻ và khỏe mạnh

このかばんはやすくてきれいです
Kono kaban wa yasukute, kireidesu.
Cái cặp này vừa rẻ vừa đẹp.

Danh từ/ Adjなbỏ な+で

Mẫu câu dùng để nối các câu có Danh từ / tính từ đuôi な

Đối với N: Không chỉ dùng đối với câu có cùng một chủ đề mà còn có thể dùng để nối các câu chứa những chủ đề khác nhau.

Đối với A: Chỉ dùng nối các tính từ tương đồng về mặt ngữ nghĩa.

Ví dụ:

奈良は静かで、きれいな町です。
Nara wa shizuka de, kirei na machi desu.
Nara là thành phố yên tĩnh và đẹp.

カリナさんはインドネシアじんで、きょうとだいがくのりゅうがくせいです。
Karina san wa Indoneshia jin de, kyouto daigaku no ryuugakusei desu.
Chị Karina là người Indonesia và là lưu học sinh tại trường đại học Kyoto

ミラーさんはハンサムで、しんせつです。
Miraa san wa hansamu de, shinsetsu desu.
Anh Miller vừa đẹp trai và tốt bụng

Động từ 1thể て から、động từ 2

Nghĩa : Sau khi động từ 1, động từ 2

Cách dùng :
Diễn tả sau khi hành động 1 kết thúc thì hành động 2 được thực hiện.
Thời của câu do động từ cuối quyết định

Ví dụ :
くにへかえってから、ちちのかいしゃではたらきます。
Kuni e kaettekara, chichi no kaisha dewa hatarakimasu.
Sau khi về nước, tôi làm việc ở công ty của bố

コンサートがおわってから、レストランでしょくじしました。
Konsaato ga owattekara, resutorande shokuji shimashita.
Sau khi buồi hòa nhạc kết thúc, tôi đi ăn ở nhà hàng

N1 は N2 が Adj

Nghĩa : N2 của N1 thì tính từ (N1, N2 là danh từ)

Cách dùng : Danh từ 1 là chủ đề của câu, trong đó tính từ bổ nghĩa cho Danh từ 2

Ví dụ :
おおさかはたべものがおいしいです。
Oosaka wa tabemono ga oishii desu.
Đồ ăn ở Osaka ngon

ドイツのフランケンはワインがゆうめいです。
Doitsu no furanken wa wain ga yuumei desu.
Rượu ở vùng Franken của Đức thì nổi tiếng

マリアさんはかみがながいです。
Mariana san wa kami ga nagai desu.
Tóc của chị Maria dài

どうやって

Nghĩa : Làm thế nào/ bằng cách nào

Cách dùng :
Mẫu câu dùng để hỏi về trình tự hoặc cách làm việc gì đó.

Trả lời dùng cách nối câu bằng động từ thể て

Ví dụ :
だいがくまでどうやっていきますか?
Daigaku made doiyatte ikimasuka?
Đến trường đại học bằng cách nào?

きょうとえきで16ばんのバスにのって、だいがくまえでおります。
Kyouto eki made 16 ban no busu ni notte, dai gakumade orimasu.
Lên xe buýt số 16 ở ga Kyoto rồi xuống ở trước trường đại học

どの+danh từ

Nghĩa : Cái nào

Cách dùng : đứng trước danh từ, dùng để xác định một đối tượng (vật/người)trong một nhóm đối tượng từ 3 trở lên

Ví dụ :
サントスさんはどのひとですか?
Santousu san wa dono hito desuka?
Anh Santos là người nào?

あのせがたかくて、かみがくろいひとです。
Ano segatakakute, kami ga kuroi hito desu.
Là người cao và tóc đen đó

リンさんはどの人ですか。
Rin san wa dono hito desuka?
Chị Linh là người nào thế?

あの白いシャツを着ている人です。
Ano shiroi shatsu o kiteiru hito desu.
Là cái người mặc áo sơ mi trắng đằng kia kìa.

4. Tóm tắt Kaiwa bài số 16

使い方を教えてください
Tsukaikata o oshietekudasai

マリア: すみませんが、ちょっと使い方を教えてください。
Maria: Sumimasen ga, chotto tsukaikata o oshiete kudasai.

銀行員: お引き出しですか。
Ginkouin: Ohikidashidesuka.

マリア:そうです。
Maria: Soudesu.

銀行員: じゃ、まずここを押してください。
Ginkouin: Ja, mazu koko o oshite kudasai.

マリア: はい。
Maria: Hai.

銀行員: キャッシュカードはありますか。
Ginkouin: Kyasshu kaado wa arimasu ka.

マリア: はい、これです。
Maria: Hai, koredesu.

銀行員: それをここに入れて、暗証番号を押してください。
Ginkouin: Sore o koko ni irete, anshou bangou o oshite kudasai.

マリア: はい。
Maria: Hai.

銀行員: 次に金額を押してください。
Ginkouin: Tsugini kingaku o oshite kudasai.

マリア: 5万円ですが、5・・・・・・。
Maria: Go man yen desuga, go….

銀行員: この「」「」を押します。それからこの確認ボタンを押してください。
Ginkouin: Kono “man” “en” o oshimasu. Sorekara kono kakunin botan o oshite kudasai.

マリア: はい、どうもありがとうございました。
Maria: Hai, doumo arigatou gozaimashita.

Bài dịch tham khảo:

Hãy hướng dẫn tôi!

Maria: Xin lỗi, xin hãy dạy tôi cách sử dụng một chút.

Nhân viên ngân hàng: Cô rút tiền ạ?

Maria: Đúng vậy.

Nhân viên ngân hàng: Vậy thì trước tiên cô hãy ấn vào đây.

Maria: Vâng.

Nhân viên ngân hàng: Ấn vào đó xong thì hãy nhập mật mã.

Maria: Vâng.

Nhân viên ngân hàng: Tiếp theo thì hãy nhập số tiền.

Maria: 50 vạn yên, 5….

Nhân viên ngân hàng: Ấn “vạn”, “yên”. Sau đó thì hãy ấn nút xác nhận này.

Maria: Vâng, rất cảm ơn anh.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *