Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tiếng Nhật cơ bảnTự học Minna no nihongo

Học minna no nihongo bài 16

6. Hướng dẫn làm bài tập phần Mondai

Bài tập 1 : Nghe và trả lời câu hỏi

Với bài tập này, các bạn nghe các câu hỏi và trả lời theo đáp án của bản thân. Khi nghe, bạn dừng lại khoảng 30 giây đến 1 phút ở mỗi câu để viết câu trả lời. Câu hỏi nào không nghe rõ, bạn nghe lại lần 2. Sau khi nghe 1, 2 lần để trả lời câu hỏi, bạn có thể nghe lại để nghe rõ từng từ và chép lại để nâng cao khả năng nghe và nhớ từ tốt hơn.

1.

朝起きて何をしますか。(Buổi sáng sau khi thức dậy thì làm gì?)
…シャワーを 浴びて、新聞を 読みます。

2.

きのう晩ごはんを食べてから、何をしましたか。(Ngày hôm qua ăn tối xong thì làm gì?)
…少しテレビを見て、それから本を読みました。

3.

あなたのうちから空港までどうやって行きますか。
(Từ nhà bạn đến sân bay đi như thế nào?)
…地下鉄で梅田へ行って、JRに乗り換えて、空港まで行きます。

4.

あなたの日本語の辞書はどうですか。(Quyển từ điển tiếng Nhật của bạn như thế nào?)
…明るくて、便利です。

5.

お母さんはどんな人ですか。(Mẹ bạn là người như thế nào?)
…料理が上手で、おもしろい人です。

Bài tập 2: Nghe và chọn hình tương ứng

Với bài tập này, bạn nên xem qua các tranh trước khi nghe để đoán được chủ đề của bài nghe, sau đó trong khi nghe cố gắng memo những từ khóa có liên quan đến tranh để chọn được đáp án đúng nhất.

1.

:会社までいつもどうやって行きますか。
(Mọi khi bạn đến công ty như thế nào?)

:JRで大阪まで行って、地下鉄に乗り換えて、日本橋で降ります。それから会社まで 歩いて行きます。
(Tôi đến Osaka bằng JR, sau đó đổi sang tàu điện ngầm, và sau đó xuống ở Nipponbashi.Sau đó tôi đi bộ đến công ty.)

:そうですか。
(Vậy à.)

Đáp án 1

2.

:すみません。カリナさんはどの人ですか。
(Xin lỗi, chị Karina là người nào vậy?)

:あの人ですよ。
(Là người kia kìa.)

:え?
(Dạ?)

:あの背が高くて、髪が短い人です。
(Người cao và tóc ngắn đó.)

:どうも。
(cảm ơn!)

Bài tập 3: Nghe và chọn đúng sai

Đây là dạng bài nghe chọn đúng sai. Người nghe sẽ nghe bài hội thoại, sau đó sẽ có một câu chốt lại vấn đề được nêu ra trong bài hội thoại. Người nghe phải dựa vào những gì nghe được để chọn xem nội dung đó đúng hay sai. Nếu đúng chọn 〇 (maru), sai chọn ✖ (batsu). Phần nghe này bạn nên chú ý đến câu kết luận xem câu kết được đưa ra ở dạng khẳng định hay phủ định, tránh để bị “lừa” khi nghe.

1.

:勉強は何時に終りますか。
(Việc học kết thúc lúc mấy giờ vậy?)

:3時に終ります。
(Kết thúc vào lúc 3 giờ.)

:じゃ、勉強が終ってから、テニスをしませんか。
(Vậy sau khi học xong chơi tennis nhé!)

:いいですね。
(Được đấy.)

:じゃ、3時半ごろロビーで待っています。
(Vậy khoảng 3 rưỡi chờ tại hành lang nhé!)

女の人は3時まで勉強して、それからテニスをします。
(Người phụ nữ sẽ học đến 3 giờ và sau đó chơi tennis.)

Đáp án:(〇)

2.

:寮はどうですか。
(Nhà trọ thế nào?)

:静かで、きれいです。
(Yên tĩnh và đẹp.)

:駅から何分ぐらいかかりますか。
(Từ nhà ga đi mất khoảng bao lâu?)

:バスで20分ぐらいです。
(Khoảng 20 phút bằng xe buýt.)

:そうですか。少し遠いですね。
(Vậy à. Hơi xa một chút nhỉ?)

男の人の寮は駅から近くて、静かで、きれいです。
(Nhà trọ của người đàn ông gần nhà ga, yên tĩnh và đẹp.)

Đáp án:(✖)

3.

:旅行はどうでしたか。
(Chuyến du lịch thế nào rồi?)

:疲れました。土曜日に広島を見て、日曜日に長崎へ行きました。
(Rất mệt. Thứ 7 tôi ngắm Hirosima, chủ nhật đã đi Nagasaki.)

:そうですか。忙しかったですね。
(Vậy à. Bận quá nhỉ?)

男の人は週末に旅行をしました。
(Người đàn ông cuối tuần đã đi du lịch.)

Đáp án:(〇)

Bài tập 4: Điền trợ từ thích hợp vào chỗ trống

  1. 国へ帰ってから、大学(   )入って、経済の研究をします。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]国へ帰ってから、大学( に )入って、経済の研究をします。Sau khi về nước, tôi sẽ học đại học và nghiên cứu về kinh tế,[/dapan]

  1. 大阪駅からJR(   )乗って、京都駅で降ります。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]大阪駅からJR( に )乗って、京都駅で降ります。Từ ga Osaka lên tàu JR, rồi chuyển tàu ở ga Tokyo.[/dapan]

  1. 京都で古いお寺 (   )見ました。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]京都で古いお寺 ( を )見ました。Tôi tới ngắm chùa cổ ở Kyoto.[/dapan]

  1. 日本は山 ( が )多いです。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]日本は山 ( が )多いです。Nhật Bản có nhiều núi.[/dapan]

  1. 北海道はきれいで、食べ物 (   )おいしいです。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]北海道はきれいで、食べ物 ( が )おいしいです。Hokkaido đẹp và có đồ ăn ngon.[/dapan]

  1. 会社 (   )やめてから、何をしますか。

[dapan title=’Đáp án và bạn dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]会社 ( を )やめてから、何をしますか。Sau khi nghỉ việc thì bạn làm gì?[/dapan]

  1. ジョギングをして、シャワー (   )浴びて、学校へ行きます。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]ジョギングをして、シャワー ( を )浴びて、学校へ行きます。Sau khi đi bộ tôi đi tắm, rồi tới trường.[/dapan]

  1. 大学 (  )出てから、父の会社 (   ) 働きます。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]大学 ( を)出てから、父の会社 ( で ) 働きます。Sau khi tốt nghiệp đại học tôi sẽ làm việc ở công ty của bố.[/dapan]

Bài tập 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

  1. デパートへ (   )、買い物して、それから映画を見ます。
    (Đi trung tâm thương mại, mu sắm rồi đi xem phim.)

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]デパートへ (行って)、買い物して、それから映画を見ます。Đi trung tâm thương mại, mu sắm rồi đi xem phim.[/dapan]

  1. 銀行でお金を(   )から、買い物に行きます。
    (Rút tiền ở ngân hàng sau đó đi mua sắm.)

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]銀行でお金を (出して)から、買い物に行きます。Rút tiền ở ngân hàng sau đó đi mua sắm.[/dapan]

  1. 日本橋から地下鉄に(   )、大阪駅でJRに(乗り換えて)、甲子園で降ります。
    (Lên tàu điện ngầm ở Nipponbashi, đổi sang JR ở ga Osaka, và xuống ở Koshien.)

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]日本橋から地下鉄に (乗って)、大阪駅でJRに(乗り換えて)、甲子園で降ります。Lên tàu điện ngầm ở Nipponbashi, đổi sang JR ở ga Osaka, và xuống ở Koshien.[/dapan]

  1. シャワーを(   )から、プールに入ってください。
    (Hãy tắm vòi sen rồi mới vào hồ bơi.)

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]シャワーを(浴びて) から、プールに入ってください。Hãy tắm vòi sen rồi mới vào hồ bơi.[/dapan]

Bài tập 6: Chọn từ trong khung, chia thể phù hợp vào từng ô trống trong câu.

  1. カリナさんは富士大学の ( )、美術を勉強しています。(nối câu bằng thể “Te” của danh từ)

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]カリナさんは富士大学の (学生で)、美術を勉強しています。Chị Karina là sinh viên trường đại học Fuji, chị ấy đang theo học về mỹ thuật[/dapan]

  1. 佐藤さんは頭が (  )、すてきな人です。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]佐藤さんは頭が (よくて)、すてきな人です。Chị Satou là người thông minh và xinh đẹp.[/dapan]

  1. 新しいパソコンは ( )、便利です。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]新しいパソコンは (軽くて)、便利です。Máy tính mới nhẹ và tiện lợi[/dapan]

  1. 東京は (にぎやかで)、おもしろい町です。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]東京は (にぎやかで)、おもしろい町です。Tokyo náo nhiệt và thú vị.[/dapan]

Bài tập 7: Đọc đoạn văn sau rồi chọn đúng sai cho câu bên dưới

大阪、神戸、京都、奈良
大阪は大きい町です。ビルや車や人が多くて、にぎやかです。神戸と京都と奈良は大阪から近いです。京都と奈良は古いお寺や神社がたくさんありますから、外国人もたくさん遊びに来ます。
神戸は古い物があまりありませんが、町のうしろに山が、前に海があって、すてきな町です。若い人は神戸が好きです。大阪に空港が2つあります。新しい空港は海の上にあって、広くて、きれいです。
Dịch:
Osaka, Kobe, Kyoto, Nara
Osaka là một thành phố lớn. Có nhiều tòa nhà, xe cộ, nhiều người và nhộn nhịp. Kobe, Kyoto và Nara đều gần Osaka. Kyoto và Nara vì có nhiều đền thờ cổ nên có nhiều người nước ngoài đến thăm quan.
Kobe thì không có nhiều đồ cổ lắm nhưng có núi ở phía sau thành phố, có biển ở phía trước thành phố nên đay là một thành phố tuyệt vời. Những người trẻ thích Kobe. Ở Osaka có 2 sân bay lớn. Sân bay mới nằm trên mặt biển, rộng và đẹp.

1.( ✖ )

大阪は古いお寺がたくさんあって、静かな町です。
(Osaka là thành phố trẻ, có nhiều chùa và yên tĩnh.)
2.
( 〇 )
京都と奈良で外国人をたくさん見ます。
(Ở Kyoto và Nara nhìn thấy nhiều người nước ngoài.)
3.

( 〇 )

神戸の近くに海と山があります。
(Ở gần Kobe có bienr và núi.)

4.( ✖ )

大阪の新しい空港はきれいですが、狭いです。
(Sân bay mới của Osaka đẹp nhưng hẹp.)

Trên đây là nội dung bài học minna no nihongo bài 16 Mời các bạn xem bài tiếp theo tại đây : minna no nihongo bài 17. Hoặc xem các bài khác trong loạt bài : học minna no nihongo trong chuyên mục tiếng Nhật cơ bản.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *