Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tiếng Nhật cơ bảnTự học Minna no nihongo

Học minna no nihongo bài 17

6. Hướng dẫn làm bài tập phần Mondai

Bài tập 1 : Nghe và trả lời câu hỏi

Với bài tập này, các bạn nghe các câu hỏi và trả lời theo đáp án của bản thân. Khi nghe, bạn dừng lại khoảng 30 giây đến 1 phút ở mỗi câu để viết câu trả lời. Câu hỏi nào không nghe rõ, bạn nghe lại lần 2. Sau khi nghe 1, 2 lần để trả lời câu hỏi, bạn có thể nghe lại để nghe rõ từng từ và chép lại để nâng cao khả năng nghe và nhớ từ tốt hơn.

1.

外国旅行に何を持って行かなければなりませんか。
(Phải mang theo gì khi đi du lịch nước ngoài?)
…パスポートを持って行かなければなりません。

2.

あなたの国で子どもは何歳から学校へ行かなければなりませんか。
(Ở đất nước bạn trẻ con từ mấy tuổi bắt buộc phải đến trường?)
…6歳から行かなければなりません。

3.

毎朝何時に起きなければなりませんか。
(Mỗi buổi sáng bạn phải thức dậy vào lúc mấy giờ?)
…7時に起きなければなりません。

4.

あした出かけなければなりませんか。
(Ngày mai bạn phải ra ngoài à?)
…はい、出かけなければなりません。

/いいえ、出かけなくてもいいです。

5.
毎日日本語を話さなければなりませんか。
(mỗi ngày bạn đều phải nói tiếng Nhật à?)
…はい、話さなければなりません。

/ いいえ、話さなくてもいいです。

Bài tập 2: Nghe và chọn đúng sai

Đây là dạng bài nghe chọn đúng sai. Người nghe sẽ nghe bài hội thoại, sau đó sẽ có một câu chốt lại vấn đề được nêu ra trong bài hội thoại. Người nghe phải dựa vào những gì nghe được để chọn xem nội dung đó đúng hay sai. Nếu đúng chọn 〇 (maru), sai chọn ✖ (batsu). Phần nghe này bạn nên chú ý đến câu kết luận xem câu kết được đưa ra ở dạng khẳng định hay phủ định, tránh để bị “lừa” khi nghe.

1.

:きれいですね!あの花の前で写真を撮りましょう。
Kireidesu ne! Ano hana no mae de shashin o torimashou.
(Đẹp quá! Hãy chụp hình ở trước bông hoa kia!)

:あ、すみません。そこに入らないでください。
A, sumimasen. Soko ni hairanaide kudasai.
(A, xin lỗi. Đừng đi vào chỗ đó.)

:あ、すみません。
A, sumimasen.
(A,xin lỗi)

花の写真を撮ってはいけません。(Không được chụp hình hoa.)

Đáp án:(✖)

2.

:今晩いっしょに食事に行きませんか。
(Tối nay cùng đi ăn nhé!)

:すみません。きょうは早く帰らなければなりません。
(XIn lỗi. Hôm nay tôi phải về sớm.)

:そうですか。残念ですね。
(Vậy à. Tiếc quá nhỉ?!)

:また今度お願いします。
(Để lần sau vậy.)

女の人はきょう食事に行きません。(Người phụ nữ hôm nay sẽ không đi ăn.

Đáp án:(〇)

3.

:先生、おふろに入ってもいいですか。
(Thưa bác sĩ, tôi tắm bồn được chứ ạ?)

:いいえ、きょうは入らないでください。それから、2、3日スポーツはしないでください。
(Không. Hôm nay đừng tắm bồn. Và 2,3 hôm đừng chơi thể thao.)

:はい、わかりました。
(vâng tôi hiểu rồi.)

きょうはスポーツをしてはいけません。(Ngày hôm nay không được chơi thể thao.)

Đáp án:(〇)

4.

:この薬は朝と晩、ごはんを食べてから、飲んでください。
(Thuốc này hãy uống sáng và tối sau khi ăn.)

:昼はいいですか。
(Buổi trưa có được không?)

:ええ、昼は飲まなくてもいいです。
(Buổi trưa không uống cũng được.)

:わかりました。
(Tôi hiểu rồi.)

男の人は1日に2回薬を飲まなければなりません。(Người đàn ông một ngày phải uống thuốc hai lần.)

Đáp án:(〇)

5.

:あしたの朝は何も食べないでくださいね。9時までに病院へ来てください。
(Sáng ngày mai đừng ăn gì cả nhé. Hãy đến bệnh viện trước 9h.)

:あのう、飲み物は飲んでもいいです.
(À, tôi uống đồ uống được chứ ạ?)

:飲み物もだめです。水も飲まないでください。
(Đồ uống thì không được. Nước cũng không được uống nhé.)

:わかりました。
(Tôi hiểu rồi ạ.)

男の人はあしたの朝、何も食べてはいけませんが、水は飲んでもいいです。
(Người đàn ông sáng ngày mai không được ăn gì nhưng uống nước thì được.)

Đáp án:(✖)

Bài tập 3: Chia thể cho các động từ trong bảng sau

読みます 読まない
1 行きます 行かない
2 脱ぎます 脱がない
3 返します 返さない
4 持ちます 持たない
5 呼びます 呼ばない
6 入ります 入らない
7 払います 払わない
8 忘れます 忘れない
9 覚えます 覚えない
10 (6時に)起きます 起きない
11 借ります 借りない
12 見ます 見ない
13 します しない
14 心配します 心配しない
15 (日本へ)来ます 来ない

Bài tập 4: Chọn từ trong khung và chia thể phù hợp vào từng ô trống trong câu.

  1. 危ないですから、そちらへ ( ) ください。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]危ないですから、そちらへ (行かないで) ください。 Vì nguy hiểm nên xin đừng đi về phía đó.[/dapan]

  1. この資料は大切ですから、 ( ) ください。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]この資料は大切ですから、 (なくさないで) ください。Tài liệu này rất quan trọng nên đừng làm mất.[/dapan]

  1. 寒いですから、窓を ( ) ください。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]寒いですから、窓を (開けないで) ください。Vì lạnh nên đừng mở cửa sổ.[/dapan]

  1. 熱がありますから、おふろに ( ) ください。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]熱がありますから、おふろに (入らないで) ください。Vì bị sốt nên đừng tắm bồn.[/dapan]

  1. 寮の生活は楽しいですから、 ( ) ください。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]寮の生活は楽しいですから、 (心配しないで) ください。Cuộc sống nhà trọ rất vui nên đừng lo lắng.[/dapan]

Bài tập 5: Chia thể các từ bên dưới sao cho phù hợp

  1. 肉や魚は冷蔵庫に( 入れます →  )。
    (Thịt và cá bắt buộc phải bỏ vào tủ lạnh.)

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]肉や魚は冷蔵庫に( 入れなければ なりません )。Thịt và cá bắt buộc phải bỏ vào tủ lạnh.[/dapan]

  1. あしたは病院へ( 来ます → )。あさって来てください。
    (Ngày mai không cần đến bệnh viện cũng được. Ngày mốt hãy đến.)

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]あしたは病院へ( 来ます → 来なくても いいです )。あさって来てください。Ngày mai không cần đến bệnh viện cũng được. Ngày mốt hãy đến.[/dapan]

  1. 日本のうちで靴を( 脱ぎます → 脱がなければ なりません )。
    (Ở nhà của Nhật bắt buộc phải tháo giày.)

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]日本のうちで靴を( 脱がなければ なりません )。Ở nhà của Nhật bắt buộc phải tháo giày.[/dapan]

  1. 本を( 返します → )から、これから図書館へ行きます。
    (Vì bắt buộc phải trả sách nên bây giờ tôi sẽ đi đến thư viện.)

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]本を( 返さなければ なりません )から、これから図書館へ行きます。Vì bắt buộc phải trả sách nên bây giờ tôi sẽ đi đến thư viện.[/dapan]

  1. レポートは きょう( 出します → 出さなくても いいです )。来週の月曜日までに出してください。
    (Báo cáo hôm nay không nộp cũng được. Hãy nộp trước thứ hai.)

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]レポートは きょう( 出します → 出さなくても いいです )。来週の月曜日までに出してください。Báo cáo hôm nay không nộp cũng được. Hãy nộp trước thứ hai.[/dapan]

Bài tập 6: Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai cho câu bên dưới

日本語の試験
12月9日(月曜日) 午前 9:00〜12:00
① 8時40分までに教室に入ってください。
② 机の番号を見て、あなたの番号の所に座ってください。
③ 鉛筆と消しゴムだけ机の上に置いてください。
④ 「問題」は全部で9枚あります。いちばん上の紙にあなたの番号と名前を書いてください。
⑤ 答えは鉛筆で書いてください。ボールペンは使わないでください。
Dịch:
Kỳ thi tiếng Nhật
Ngày 9 tháng 12 (thứ hai) buổi sáng 9:00 – 12:00
1. Hãy vào lớp trước 8h40
2. Hãy xem số của bàn và ngồi vào chỗ có số của mình.
3. Hãy đặt trên bàn chỉ bút chì và tẩy thôi.
4. “Bài tập” có tổng cộng 9 tờ.
5. Câu trả lời hãy viết bằng bút chì. Không được sử dụng bút bi.

1.( 〇 )

8時40分までに教室へ来なければなりません。
(Phải đến lớp trước 8h40)

2.( 〇 )

机の番号を確認して、座ります。
(xác nhận số của bàn và ngồi xuống.)
3.

( ✖ )

机の上にかばんを置いてもいいです。
(Đặt cặp nên bàn cũng được.)

4. ( ✖ )

「問題」の紙にあなたの番号は書かなくてもいいです。
(Tờ giấy bài tập không cần ghi số hiệu cũng được.)

5.( 〇 )

答えは鉛筆で書かなければなりません。
(Câu trả lời phải viết bằng bút chì.)

Trên đây là nội dung bài học minna no nihongo bài 17. Mời các bạn xem bài tiếp theo tại đây : minna no nihongo bài 18. Hoặc xem các bài khác trong loạt bài : học minna no nihongo trong chuyên mục tiếng Nhật cơ bản.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *