Học minna no nihongo bài 19
Mục lục :
3. Ngữ pháp
Thể た của động từ
Động từ thể [た] được chia giống như động từ thể [て] chỉ việc đổi [て] thành [た], [で] thành [だ]
Ví dụ:
Nhóm 1:
かきます -> かいた
およぎます -> およいだ
のみます -> のんだ
あそびます -> あそんだ
まちます -> まった
とります -> とった
あいます -> あった
はなします -> はなした
Nhóm 2:
たべます -> たべた
Nhóm 3:
します -> した
きます -> きた
Vたことがあります。
Ý nghĩa : đã từng làm gì
Cách dùng: nói về một kinh nghiệm đã gặp, đã từng trải qua trong quá khứ. Diễn tả việc không thường xuyên xảy ra
Không chia thì quá khứ ở động từ あります.
Để trả lời cho câu hỏi đã làm gì đó chưa, bạn sử dụng: “いいえ、(いちど)ありません。” (Chưa, chưa lần nào.) hoặc はい。あります/ はい。số lần + あります
Ví dụ :
あなたはにほんへいったことがありますか。
Anata wa nihon e ittskoto ga arimasuka?
Bạn đã bao giờ đến Nhật Bản chưa?
いいえ、(いちど)ありません。
Iie, (ichido) arimasen.
Chưa, chưa lần nào.
おさけをのんだことがありますか。
Osake o nonda koto ga arimasuka?
Bạn đã bao giờ uống rượu chưa?
はい。あります/ はい、2回(かい)あります。
Hai. Arimasu?/ Hai, Nikai arimasu.
Có, đã từng / Có, đã 2 lần.
Vたり、Vたり します。
Ý nghĩa : làm gi, làm gì ,…
Cách dùng :
Liệt kê một vài hành động đại diện trong số nhiều hành động mà chủ thể thực hiện mà không theo thứ tự thời gian, không cần biết cái nào xảy ra trước, cái nào xảy ra sau. Thì của mẫu câu được biểu thị ở cuối câu.
Ví dụ :
にちようびそうじしたり、せんたくしたりします。
Nichiyoubi soujishitari, sentakushitarishimasu.
Vào chủ Nhật tôi dọn nhà rồi giặt quần áo,v.v..
きのう こうえんをさんぽしたり、レストランでしょくじしたりしました。
Kinou kouen o sanposhitari, resutoran de shokujishitarishimashita.
Hôm qua tôi đi dạo ở công viên rồi ăn ở nhà hàng,v.v..
まいばんおんがくをきいたり、かんじをかいたりします。
Maiban ongaku o kitari, kanji o kaitarishimasu.
Mỗi tối tôi nghe nhạc, viết kanji,v.v..
Tính từ đuôi い bỏ い+ くなります。/ Tính từ đuôi なbỏ な+ になります。/ danh từ + になります。
Ý nghĩa :trở thành, trở nên để biểu thị sự thay đổi về trạng thái
Ví dụ:
Kodomo no toki isha ni naritakatta desu. Ima isha ni narimashita.
Hồi nhỏ tôi muốn trở thành bác sĩ.Bây giờ tôi đã trở thành bác sĩ.
Te o aratte kara, te ga kirei ni narimasu.
Samuku narimasu.
trời trở lạnh rồi.
Genki ni narimasu
Tôi khoẻ lên rồi.
25 sai ni narimasu.
Tôi sang tuổi 25 rồi.
そうですね。
Cách dùng :
Dùng để biểu thị đồng ý hay thông cảm với điều mà đối tác hội thoại nói vì mình cũng biết hay cũng nghĩa thế
Chúng ta cũng có thể diễn tả điều tương tự khi nói [そうですか] khi hạ giọng ở cuối câu
Ví dụ :
さむくなりましたね。
Samuku narimashitane.
Trời trở lạnh rồi nhỉ
。。。そうですね!
Soudesune!
Vâng, đúng thế nhỉ!
4. Tóm tắt Kaiwa bài số 19
ダイエットはあしたからします
Daietto wa ashita kara shimasu
皆:乾杯。
Minna: Kanpai.
松本良子:マリアさん、あまり食べませんね。
Matsumoto Ryouko: Maria san, amari tabemasen ne.
マリア:ええ。実はきのうからダイエットをしています。
Maria: Ee. Jitsuwa kinou kara daietto o shite imasu.
松本良子:そうですか。わたしも何回もダイエットをしたことがあります。
Matsumoto Ryouko: Soudesu ka. Watashi mo nankai mo daietto o shita koto ga arimasu.
マリア:どんなダイエットですか。
Maria: Donna daiettodesu ka.
松本良子:毎日りんごだけ食べたり、水をたくさんのんだりしました。
Matsumoto Ryouko: Mainichi ringo dake tabe tari, mizu o takusan non dari shimashita.
松本良子:しかし、無理なダイエットは体によくないですよ。
Matsumoto Ryouko: Shikashi, murina daietto wa karada ni yokunaidesu yo.
マリア:そうですね。
Maria: Soudesune.
松本良子:マリアさん、このケーキ、おいしいですよ。
Matsumoto Ryouko: Maria san, kono keiki, oishidesuyo.
マリア:そうですか。・・・・・。ダイエットはまたあしたからします。
Maria: Sōdesu ka.. Daietto wa mata ashita kara shimasu.
Bài dịch tham khảo:
Tôi sẽ thực hiện chế độ ăn kiêng từ ngày mai
Mọi người: Cạn chén.
Matsumoto Yoshiko: Chị Maria, chị không ăn mấy nhỉ.
Maria: Vâng. Thực tế là từ hôm qua tôi đang thực hiện chế độ ăn kiêng.
Matsumoto Yoshiko: Vậy sao. Tôi cũng đã từng mấy lần ăn kiêng.
Maria: Chế độ ăn kiêng như thế nào?
Matsumoto Yoshiko: Mỗi ngày tôi chỉ ăn táo, uống nhiều nước.
Trưởng phòng Matsumoto: Nhưng chế độ ăn kiêng quá đáng không tốt cho sức khỏe đâu.
Maria: Đúng vậy nhỉ.
Matsumoto Yoshiko:Chị Maria, cái bánh này ngon lắm đấy.
Maria: Vậy sao….. Chế độ ăn kiêng thì tôi sẽ thực hiện từ ngày mai vậy
Không có file nghe ad ơi
mình đã update lại file nghe ở chỗ mondai, cảm ơn bạn nhé !