Học minna no nihongo bài 22
6. Hướng dẫn làm bài tập phần Mondai
Mục lục :
- 1 6. Hướng dẫn làm bài tập phần Mondai
- 1.1 Bài tập 1 : Nghe và trả lời câu hỏi
- 1.2 Bài tập 2: Nghe và chọn đúng sai
- 1.3 Bài tập 3: Chọn từ trong khung, chia thể phù hợp vào phần trống trong câu
- 1.4 Bài tập 4: Điền từ để hỏi thích hợp vào ô trống
- 1.5 Bài tập 5: Nhìn tranh và hoàn thành câu hỏi về đồ vật bên dưới
- 1.6 Bài tập 6: Nhìn tranh và hoàn thành câu bên dưới
- 1.7 Bài tập 7: Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai cho câu bên dưới
Bài tập 1 : Nghe và trả lời câu hỏi
Với bài tập này, các bạn nghe các câu hỏi và trả lời theo đáp án của bản thân. Khi nghe, bạn dừng lại khoảng 30 giây đến 1 phút ở mỗi câu để viết câu trả lời. Câu hỏi nào không nghe rõ, bạn nghe lại lần 2. Sau khi nghe 1, 2 lần để trả lời câu hỏi, bạn có thể nghe lại để nghe rõ từng từ và chép lại để nâng cao khả năng nghe và nhớ từ tốt hơn.
1.
2.
3.
4.
5.
(Món ăn ở nhà hàng và món ăn ở nhà bạn thích món ăn nào?)
Bài tập 2: Nghe và chọn đúng sai
Đây là dạng bài nghe chọn đúng sai. Người nghe sẽ nghe bài hội thoại, sau đó sẽ có một câu chốt lại vấn đề được nêu ra trong bài hội thoại. Người nghe phải dựa vào những gì nghe được để chọn xem nội dung đó đúng hay sai. Nếu đúng chọn 〇 (maru), sai chọn ✖ (batsu). Phần nghe này bạn nên chú ý đến câu kết luận xem câu kết được đưa ra ở dạng khẳng định hay phủ định, tránh để bị “lừa” khi nghe.
1.
女:これ、わたしが作ったケーキですけど、いかがですか。
(cái này là bánh tôi đã làm đấy, anh thấy thế nào?)
男: いただきます。チョコレートケーキですね。うーん。おいしいですね。
(Tôi ăn nhé. Bánh socola phải không. Ừm. Ngon đấy)
女の人はチョコレートケーキを作りました。
(Người phụ nữ đã làm bánh socola.)
Đáp án: (0)
2.
男: あっ、そこに傘を置かないでください。
(À, đừng để ô chỗ đó.)
女:すみません。傘を置く所はどこですか。
(Xin lỗi. Chỗ để ô ở đâu vậy ạ?)
男: 階段のうしろにありますから、そこに置いてください。
(Vì có chỗ để đằng sau cầu thang nên hãy để ở đó.)
女:わかりました。 (Tôi hiểu rồi ạ.)
傘は階段のうしろに置かなければなりません。
(ô phải để đằng sau cầu thang.)
Đáp án: (0)
3.
女:ミラーさん、ここにあった新聞は?
(Anh Miller, tờ báo lúc nãy đâu rồi?)
男: 山田さんが持って行きましたよ。
(Anh Yamada đã mang đi rồi.)
女:あ、そうですか。
(À. Vậy à.)
ミラーさんは今新聞を読んでいます。(Anh Miller bây giờ đang đọc báo.)
Đáp án: (X)
4.
女:山田さん、あしたテニスに行きませんか。
(Anh Yamada ngày mai đi chơi tennis nhé!)
男: あしたですか。うーん、あしたは ちょっと・・・・・。子どもと遊びに行く約束がありますから。
(Ngày mai à? Un, Ngày mai hơi… Vì tôi có hẹn đi chơi với con rồi.)
女:そうですか。じゃ、また今度。
(Vậy à. Vậy thì để lần sau.)
山田さんはあした子どもと遊びますから、テニスに行きません。
(Anh Yamada ngày mai không đi chơi tennis vì đi chơi với con.)
5.
男: 旅行の写真ですね。この人はだれですか。
(Ảnh đi du lịch nhỉ? Người này là ai vậy?)
女:どの人ですか。
(Người nào cơ?)
男: 佐藤さんのうしろにいる、髪が短い人です。
(Người ở sau chị Sato, tóc ngắn ấy.)
女:ああ、カリナさんです。
(À, đó là Karina.)
ああ、カリナさんです。(Chị Karina tóc ngắn)
Đáp án : (O)
Bài tập 3: Chọn từ trong khung, chia thể phù hợp vào phần trống trong câu
図書館で 借りました |
お酒を 飲みません |
庭が あります |
マリアさんから 来ました |
1. わたしは ( ) うちが欲しいです。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]わたしは 庭が ある うちが欲しいです。 (Tôi thích nhà có sân.)[/dapan]
2. わたしは ( ) 人が好きです。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]わたしは お酒を 飲まない 人が好きです。 Tôi là người không thích uống rượu.[/dapan]
3. ( ) 本をなくしました。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]図書館で 借りた 本をなくしました。(Tôi đã làm mất cuốn sách mượn ở thư viện.[/dapan]
4. ( ) 手紙は机の上にあります。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]マリアさんから 来た 手紙は机の上にあります。 Lá thư từ chị Marina nằm trên bàn.[/dapan]
Bài tập 4: Điền từ để hỏi thích hợp vào ô trống
1. ここにあった新聞は ( ) ですか。
……テレビの上に あります。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]ここにあった新聞は ( どこ ) ですか。……テレビの上に あります。 Tờ báo ở đây lúc nãy đâu rồi? Ở trên tivi đó.[/dapan]
2. マリアさんが作ったケーキは ( ) でしたか。
……とても おいしかったです。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]マリアさんが作ったケーキは ( どう ) でしたか……とても おいしかったです。[/dapan]
3. いちばん新しいパソコンは ( ) ですか。
……これです。
Bài tập 5: Nhìn tranh và hoàn thành câu hỏi về đồ vật bên dưới
1. いつ 買いましたか。
2. だれが 作りましたか。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]だれが 作りましたか。 ……これは だれが 作った ケーキですか。Cái này là bánh ai làm vậy?[/dapan]
3. だれに もらいましたか。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]だれに もらいましたか。……これは だれに もらった プレゼントですか。Cái này là quà nhận từ ai vậy?[/dapan]
Bài tập 6: Nhìn tranh và hoàn thành câu bên dưới
1. 日曜日は( )約束があります。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]日曜日は(友達と映画を見る)約束があります。 Ngày chủ nhật có hẹn đi xem phim với bạn.[/dapan]
2.( )用事があります。
(Có việc đến cơ quan hành chính.)
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’](市役所へ行く)用事があります。Có việc đến cơ quan hành chính.[/dapan]
3.( )時間がありません。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’](昼ごはんを食べる)時間がありません。Không có thời gian ăn trưa.[/dapan]
Bài tập 7: Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai cho câu bên dưới
1.
( ✖ )
(Ít người ăn ở nhà hàng.)
(Số người đi hát karaoke nhiều hơn số người đi chơi Pachinko.)
Trên đây là nội dung bài học minna no nihongo bài 22. Mời các bạn xem bài tiếp theo tại đây : minna no nihongo bài 23. Hoặc xem các bài khác trong loạt bài : học minna no nihongo trong chuyên mục tiếng Nhật cơ bản.