Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tiếng Nhật cơ bảnTự học Minna no nihongo

Học minna no nihongo bài 24

3. Ngữ pháp

くれます

Ý nghĩa : Mình được nhận thứ gì từ ai đó

Ví dụ:

砂糖さんは私に花をくれました。
Satou san ha watashi ha hana wo kuremashita.
Tôi đã được nhận hoa từ Satou.

N1 は N2 に ~ をVてあげます

Ý nghĩa : N2 được N1 làm cho, giúp cho

Cách dùng : Sử dụng khi muốn diễn đạt ai đó làm việc gì cho người khác.
N1 có thể là bản thân người nói hoặc người khác.

Ví dụ :

私は木村さんに本を貸して上げました。
Watashi ha Kimura san ni hon wo kashite agemashita.
Tôi đã cho Kimura mượn sách.

N1 は N2 に~ をVてもらいます

Ý nghĩa : N1 được N2 làm cho, giúp cho

Cách dùng : Sử dụng khi muốn diễn đạt ai đó làm việc gì cho người khác. Tuy nhiên khác với mẫu câu trên, mẫu câu này thể hiện để thể hiện sự biết ơn của người nhận tới người cho.

Ví dụ :

私は木村さんに電話番号を教えてもらいました。
Watashi ha kimura san ni denwa bangou wo oshiete moraimashita.
Tôi được Kimura cho số điện thoại.

N1 は に~ をVてくれます

Ý nghĩa : Tôi / Gia đình tôi được ai đó làm cho điều gì đó

Cách dùng : Sử dụng khi muốn diễn tả tôi hoặc người trong gia đình tôi được người khác làm làm điều gì cho.

Ví dụ :

母は私にお菓子を買ってくれました。
Haha wa watashi ni okashi wo katte kuremashita.
Tôi đã được mẹ mua cho kẹo.

N( ) が V

Cách dùng : Thể hiện để biểu thị một thông tin mới

すてきな花ですね
Suteki na hana desu ne
Hoa đẹp nhỉ.

。。。ええ、砂糖さんがくれました
Ee, Satou san ga kuremashita.
Ừ, Satou tặng đấy.

Từ nghi vấn が V ~ か

Cách dùng : Từ để hỏi đứng đầu câu đi kèm với trợ từ が dùng để hỏi. Khi sử dụng trợ từ が thì câu trả lời cũng phải sử dụng trợ từ が

Ví dụ:

だれが手伝いに行きますか。
Dare ga tesudai ni ikimasu ka,
Có ai đến giúp không?

秋さんが行きます。
Aki san ga ikimasu.
Có Aki đến.

4. Tóm tắt Kaiwa bài số 4

手伝って くれますか

カリナ: ワンさん、あした引っ越しですね。
手伝いに行きましょうか。
Karina : Wan san, ashita hikkoshidesu ne.
Tetsudai  ni ikimashou ka.

ワン: ありがとう ございます。
Wan : Arigatou gozaimasu.

じゃ、すみませんが、9時ごろお願いします。
Ja, sumimasen ga, kuu ji goro onegaishimasu.

カリナ: ほかにだれが手伝いに行きますか。
Karina : Hoka ni dare ga tetsudai ni ikimasuka.

ワン: 山田さんとミラーさんが来てくれます。
Wan : Yamada san to mira san ga kite kuremasu.

カリナ: 車は?
Karina : Kuruma ha?

ワン: 山田さんにワゴン車を貸してもらいます。
Wan : Yamada san ni wagon kuruma wo kashite moraimasu.

カリナ: 昼ごはんはどうしますか。
Karina : Hiru gohan ha dou shimasu ka.

ワン: えーと・・・・・。
Wan : E~to…

カリナ: わたしがお弁当を持って行きましょうか。
Karina : Watashi ga obentou wo motte ikimashou ka.

ワン: すみません。お願いします。
Wan : Sumimasen. Onegaishimasu.

カリナ: じゃ、また あした。
Karina : Ja, mata ashita.

Bài dịch tham khảo:

Cậu có thể giúp tôi được không?

Karina: Anh Wan, ngày mai anh chuyển nhà nhỉ.

Tôi đến giúp anh nhé?

Wan: Cảm ơn chị. Vậy, xin lỗi, nhờ chị đến lúc khoảng 9 giờ.

Karina: Có ai khác đến giúp không?

Wan: Có anh Yamada và anh miller đến giúp tôi ạ.

Karina: Xe thì sao?

Wan: Tôi được anh Yamada cho mượn xe thùng rồi ạ.

Karina: Vậy bữa trưa thì sao?

Wan: Ừm….

Karina: Tôi mang cơm hộp đến nhé?

Wan: Cảm ơn. Xin nhờ chị.

Karina: Vậy hẹn gặp lại ngày mai.

Mời các bạn xem tiếp phần renshuu tại trang sau

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *