Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tiếng Nhật cơ bảnTự học Minna no nihongo

Học minna no nihongo bài 24

6. Hướng dẫn làm bài tập phần Mondai

Bài tập 1: Nghe và trả lời câu hỏi

Đây là dạng bài tập nghe hiểu, đầu tiên các bạn cần nghe câu hỏi và chép lại những gì mình nghe được sau đó trả lời câu hỏi theo ý hiểu của mình. Bạn không nên cố gắng tập trung để nghe rõ ràng từng chữ của một câu mà làm lỡ nhịp độ nghe của các câu sau. Các bạn nghe lần 1, trả lời lần lượt các câu hỏi, câu hỏi nào không nghe được sẽ nghe lại lần 2. Sau đó, bạn có thể nghe và chép chính tả để nâng cao khả năng nghe và ghi nhớ từ vựng. Cuối cùng sau khi nghe và trả lời được đáp án bạn có thể tham khảo bản dịch và đáp án ở dưới đây.

Đáp án tham khảo:

Bản dịch :

1.子どものとき、お母さんは甘いお菓子をくれましたか。
Kodomo no toki, okaasan ha amai okashi wo kuremashita ka?
Khi còn nhỏ thì mẹ bạn có cho bạn đồ ngọt không?

2.あなたは今お母さんに何をしてあげたいですか。
Anata ha ima okaasan ni nani wo shite agetai desu ka.
Hiện gì thì bạn muốn làm gì cho mẹ mình?

3.日本人の友達にあなたの国の料理を作ってあげたことがありますか。
Nihonjin no tomodachi ni anata no kuni no ryori wo tsukatte ageta koto ga arimasu ka.
Bạn đã từng nấu món nước mình cho người bạn Nhật của mình chưa ?

4.お金がないとき、だれに貸してもらいますか。
Okane ga nai toki, dare ni kashite moraimasuka.
Khi bạn không có tiền thì ai cho bạn mượn tiền

5.子どものとき、お父さんはよく遊んでくれましたか。
Kodomo no toki, otousan ha yoki sunde kuremashita ka.
Khi còn nhỏ, bố bạn có hay chơi với bạn không?

Đáp án tham khảo

1.いいえ、くれませんでした。
Iie, kuremasen deshita
Không, tôi không nhận được

2.旅行に連れて行ってあげたいです。
Ryokou ni tsurete itte agetai desu.
Tôi muốn đưa mẹ đi du lịch

3.いいえ、ありません。
Iie, arimasen.
Chưa, tôi chưa từng.

4.兄に貸してもらいます。
Ani ni kashite moraimasu
Tôi được anh cho mượn.

5.はい、よく遊んでくれました。
Hai, yoku asonde kure mashita.
Có, bố tôi thường chơi với tôi.

Bài tập 2: Nghe và chọn đúng sai

Đây là dạng bài nghe chọn đúng sai. Người nghe sẽ nghe bài hội thoại, sau đó sẽ có một câu chốt lại vấn đề được nêu ra trong bài hội thoại. Người nghe phải dựa vào những gì nghe được để chọn xem nội dung đó đúng hay sai. Nếu đúng chọn 〇 (maru), sai chọn ✖ (batsu). Phần nghe này bạn nên chú ý đến câu kết luận xem câu kết được đưa ra ở dạng khẳng định hay phủ định, tránh để bị “lừa” khi nghe. Cuối cùng mời bạn tham khảo phần đáp án và bản dịch dưới đây để đối chiếu với những gì mình đã làm.

Bản dịch tham khảo

1.

: いい 時計ですね。どこで 買いましたか。
Đồng hồ tốt quá. Bạn mua ở đâu thế?

: これですか。誕生日に 兄が くれました。
Cái này hả? Anh tôi đã tặng tôi dịp sinh nhật đấy

: そうですか。
Vậy à.

★ 男の 人は お兄さんの 誕生日に 時計を あげました。
★ Người đàn ông đã tặng đồng hồ cho anh trai vào dịp sinh nhật.

2.

: あ、雨ですね。ミラーさん、傘を 持って いますか。
A, mưa rồi. Anh Miller, anh có mang ô không?

: いいえ。
Tôi không.

: じゃ、わたしのを 貸しましょうか。
Chà, tôi cho anh mượn của tôi nhé.

: ええ。でも、佐藤さんは どうしますか。
Vâng, vậy thế chị Satou thì sao?

: 姉が 車で 迎えに 来て くれますから、大丈夫です。
Vì chị tôi tới đón tôi bằng oto nên không sao đâu.

★ 佐藤さんは 車で 帰ります。
★  Chị Satou sẽ đi về bằng oto.

3.

: すみませんが、写真を 撮って ください。
Xin lỗi, chị có thể chụp ảnh cho tôi được không?

: いいですよ。じゃ、撮りますよ。
Được thôi. Ya, tôi chụp đây.

: どうも ありがとう ございました。
Xin cảm ơn chị

: いいえ、どういたしまして。
Không có gì đâu.

★ 女の 人は 男の 人に 写真を撮って もらいました。
★ Người phụ nữ được người đàn ông chụp ảnh cho.

4.

: すみません。この 近くに 郵便局が ありますか。
Xin thứ lỗi, gần đây có bưu điện nào không?

: ええ、ありますよ。わたしも 近く まで 行きますから、いっしょに 行きましょう。
Ừm, có đấy. Vì tôi cũng đi tới gần đó, nên mình đi chung nhé.

: すみません。
Xin cảm ơn.

★ 女の 人は 郵便局の 近くまで 男の 人と いっしょに 行って あげます。
Người phụ nữ cùng đi với người đàn ông tới bưu điện.

5.

: きのうは わたしの 誕生日でした。
Hôm qua là sinh nhật tôi đấy

: そうですか。おめでとう ございます。パーティーを しましたか。
Vậy à, chúc mừng cậu nhé. Có tổ chức tiệc không.

: いいえ、神戸へ 食事に 行きました。友達が 連れて 行って くれました。
Không, mình tới Kobe dùng bữa. Bạn mình đã đưa mình tới đó.

★ 女の人は きのう 友達と 神戸へ 行きました。
Hôm qua người phụ nữ đã tới Kobe.

Đáp án

1 (✖)

2(〇)

3(✖)

4(〇)

5(〇)

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng

Đây là dạng bài chọn đáp án đúng từ các đáp án cho trước,  các bạn cần đọc kĩ lại ngữ pháp đã học và chú ý nghĩa của câu để xác định rõ ràng đâu là người nhận và đâu là người cho qua đó có thể lựa chọn đáp án đúng nhất.

Ví dụ: 太郎君は テレサちゃんに 花を (あげました、くれました)。

太郎君は テレサちゃんに 花を (あげました)。
Bé Taro tặng hoa cho bé Teresa

Giải thích : くれました và あげました đều thể hiện ai đó làm cho ai đó điều gì. Tuy nhiên ở đây không  sử dụng くれました vì くれました dùng với chủ thể người nhận là bản thân mình hoặc người thân trong gia đình mình vì vậy ở đây sử dụng あげました.

Sau đây là một số bài tập, mời các bạn luyện tập và tham khảo bản dịch và đáp án phía dưới

Các từ cho trước : あります、借ります、わたります、でます

1.ワットさんは わたしに 英語の 辞書を (あげました、くれました)。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]ワットさんは わたしに 英語の 辞書を (くれました)。Anh Watto cho tôi từ điển tiếng anh.[/dapan]

2.わたしはカリナさんに大学を 案内して(くれました、もらいました)。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]わたしは カリナさんに 大学を 案内して (もらいました)。Tôi được chị Karina giới thiệu trường đại học cho[/dapan]

3.休みの日夫はよく料理を作って(あげます、くれます)。

[dapan]休みの  夫は よく 料理を 作って (くれます)。 Ngày nghỉ thì tôi nấu ăn cho chồng tôi[/dapan]

4.駅で友達に細かいお金を貸して(もらいました、くれました)。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]駅で 友達に 細かい お金を 貸して (もらいました)。Tôi được bạn cho mượn tiền lẻ ở nhà ga.[/dapan]

Bài tập 4: Cho biết câu được viết lại đúng hay sai

Đây là dạng bài tập giúp bạn ôn lại ngữ pháp bằng cách tóm tắt đoạn hội thoại qua một câu. Tuy nhiên, câu được viết lại có thể đúng hoặc sai vì vậy bạn học cần phải đọc hiểu kĩ đoạn hội thoại để tìm ra ý nghĩa sau đó so sánh với câu tóm tắt được viết sẵn. Để có thể nhớ lâu hơn, đối với các mẫu câu sai bạn học có thể tự viết lại câu theo ngữ pháp đã học và ý hiểu của mình.

Ví dụ :

ミラー:すみません。塩を取ってください。
Miller : Xin lỗi, có thể lấy cho tôi lọ muối được không.

わたし:はい。どうぞ。
Tôi : Vâng, mời anh.

→わたしはミラーさんに塩を取ってあげました。
→ Tôi được anh Miller lấy cho lọ muối

Đáp án: Đúng

Sau đây mời bạn làm một số bài tập và tham khảo đáp án ở phía dưới

1.

グプタ:あ、細かいお金がない。

わたし:グプタさん。このテレホンカードを使ってください。

グプタ:すみません。

→わたしはグプタさんにテレホンカードを貸して あげました。

2.

男の人:重いでしょう?持ちましょうか。

わたし:ありがとうございます。

→男の 人は わたしの荷物を 持って くれました。

3.

(エレベーター)

ミラー:すみません。6階 お願いします。

わたし:はい。

→わたしは ミラーさんにエレベーターのボタンを押してもらいました。

Bản dịch và đáp án

1.

Guputa : A, không có tiền lẻ rồi.
Tôi : Anh Guputa. Hãy dùng thẻ điện thoại này đi.
Guputa : Xin cảm ơn.

→ Tôi đã cho anh Guputa mượn thẻ điện thoại.

Đáp án : Đúng

2.

Người đàn ông : Bạn có nặng không? Tôi cầm giúp bạn nhé.
Tôi : Cảm ơn bạn

→Người đàn ông đã xách hành lý hộ tôi.

Đáp án : Đúng

3.

(Trong thang máy)
Miller : Xin thứ lỗi, cho tôi lên tầng 6
Tôi : Vâng

→ Tôi được anh Miller bấm nút thang máy hộ.

Đáp án : Sai

Viết lại : わたしはミラーさんにエレベーターの ボタンを 押して あげました。
Tôi bấm nút thang máy cho anh Miller.

Bài tập 5: Chọn trợ từ

Đây là dạng bài tập chọn trợ từ đúng. Đối với dạng bài tập này bạn học cần xem lại kĩ ngữ pháp đã học, xác định chủ ngữ chính của của câu, từ đứng trước và sau trợ từ cần điền thuộc loại gì để lựa chọn được trợ từ chính xác.

Ví dụ :

わたしは ミラーさん( に )チョコレートを あげました。
Tôi được anh Miller tặng socola cho.

Áp dụng ngữ pháp đã học N1 は N2 に ~ をVてあげます
Giải thích : Trong câu này người nhận là a Miller vì vậy trợ từ cần điền là に

Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới

  1. 父は誕生日に時計(____)くれました。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]父は 誕生日に時計( を )くれました。Bố tôi tặng tôi đồng hồ vào dịp sinh nhật.[/dapan]

2.だれ(____)引っ越しを 手伝って くれましたか。

……カリナさん(____)手伝ってくれます。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]だれ( が )引っ越しを手伝ってくれましたか。……カリナさん( が )手伝ってくれます。Ai đã giúp bạn chuyển nhà vậy? Chị Karina đã giúp tôi chuyển nhà[/dapan]

  1. わたしは山田さん(____)駅まで 送って もらいました。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]わたしは 山田さん( に )駅まで送ってもらいました。Tôi được anh Yamada tiễn tới nhà ga[/dapan]

  1. わたしは彼 (____)旅行の本を送ってあげました。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]わたしは彼( に )旅行の本を送ってあげました。Tôi gửi cho anh ấy cuốn sách về du lịch.[/dapan]

Trên đây là nội dung bài học minna no nihongo bài 24. Mời các bạn xem bài tiếp theo tại đây : minna no nihongo bài 25. Hoặc xem các bài khác trong loạt bài : học minna no nihongo trong chuyên mục tiếng Nhật cơ bản.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *