Học minna no nihongo bài 25
Học minna no nihongo bài 25
6. Hướng dẫn làm bài tập phần Mondai
Mục lục :
- 1 6. Hướng dẫn làm bài tập phần Mondai
- 1.1 Bài tập 1: Nghe và trả lời câu hỏi
- 1.2 Bài tập 2: Nghe và chọn đúng sai
- 1.3 Bài tập 3: Chia thể đúng của các từ cho trước
- 1.4 Bài tập 4: Chọn các vế thích hợp từ a tới f để điền và chỗ trống
- 1.5 Bài tập 5: Sử dụng cụm từ đã cho để hoàn thành câu
- 1.6 Bài tập 6: Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai cho các câu hỏi bên dưới
Bài tập 1: Nghe và trả lời câu hỏi
Đây là dạng bài tập nghe hiểu, đầu tiên các bạn cần nghe câu hỏi và chép lại những gì mình nghe được sau đó trả lời câu hỏi theo ý hiểu của mình. Bạn không nên cố gắng tập trung để nghe rõ ràng từng chữ của một câu mà làm lỡ nhịp độ nghe của các câu sau. Các bạn nghe lần 1, trả lời lần lượt các câu hỏi, câu hỏi nào không nghe được sẽ nghe lại lần 2. Sau đó, bạn có thể nghe và chép chính tả để nâng cao khả năng nghe và ghi nhớ từ vựng. Cuối cùng sau khi nghe và trả lời được đáp án bạn có thể tham khảo bản dịch và đáp án ở dưới đây.
Đáp án tham khảo:
Bản dịch :
1. もし 1,000万円 あったら、何を したいですか。
moshi 1000 man en attara, nani wo shi tai desu ka.
Nếu có 1000 vạn yên thì bạn muốn làm gì?
2. にちようび いい天気 だったら、どこへ 遊びに 行きたい ですか。
nichiyoubii itenki dattara, doko he asobi ni iki tai desu ka.
Chủ nhật nếu thời tiết đẹp thì bạn muốn đi đâu chơi?
3. 年を取っても、働きたいですか。
Nen wo tottemo, hatarakitai desuka?
Dù đã có tuổi thì bạn vẫn muốn làm việc chứ?
4. 体の 調子 が 悪かったら、どうしますか。
karada no choushi ga warukattara, dou shi masu ka.
Khi bạn không có tiền thì ai cho bạn mượn tiền
5. 第25課 の問題 が終わったら、何をしますか。
dai 25 ka no mondai ga owattara, nani o shi masu ka.
Sau khi kết thúc bài tập bài 25 thì bạn sẽ làm gì
Đáp án tham khảo :
1. いろいろな 国を 旅行したいです
Iroiro na kuni wo ryokou shitai desu.
Tôi muốn du lịch thật nhiều nước.
2. 公園へ 遊びに 行きたいです。
Kouen he asobini ikitaidesu.
Tôi muốn tới công viên chơi.
3. 仕事を 休みます。
Shigoto wo yasumimasu.
Tôi sẽ nghỉ làm.
4. 音楽を 聞きます。
Ongaku wo kikimasu.
Tôi sẽ nghe nhạc.
5. はい、働きたいです。
Hai, hatarakitai desu.
Có, tôi vẫn muốn làm việc
Bài tập 2: Nghe và chọn đúng sai
Đây là dạng bài nghe chọn đúng sai. Người nghe sẽ nghe bài hội thoại, sau đó sẽ có một câu chốt lại vấn đề được nêu ra trong bài hội thoại. Người nghe phải dựa vào những gì nghe được để chọn xem nội dung đó đúng hay sai. Nếu đúng chọn 〇 (maru), sai chọn ✖ (batsu). Phần nghe này bạn nên chú ý đến câu kết luận xem câu kết được đưa ra ở dạng khẳng định hay phủ định, tránh để bị “lừa” khi nghe. Cuối cùng mời bạn tham khảo phần đáp án và bản dịch dưới đây để đối chiếu với những gì mình đã làm.
1.
男: カリナさん 1年休み を もらったら、何を したいですか。
Chị Karina nếu được nghỉ 1 năm thì chị sẽ làm gì ?
女: 外国の 美術館へ 絵を 見に 行きたいです。
ミラーさんは?
Tôi muốn đi bảo tàng mỹ thuật nước ngoài để ngắm tranh. Còn anh Miller thì sao?
男: 私は いろいろな 国へ ビールを 飲みに 行きたいです。
Tôi muốn tới thật nhiều nước để uống bia
★ 長い休み が あったら、カリナさん は 絵を かきに 行きます。
★ Nếu có kì nghỉ dài, chị Karina sẽ đi vẽ tranh.
Đáp án:(✖)
2.
男: あした 暇だったら、京都へ 行きませんか
ゆうめいな お祭りが あります。
Ngày mai chị có rảnh không, tới Kyoto cùng tôi nhé? Có lễ hội nổi tiếng lắm.
女: いいですね、雨が 降っても、ありますか。
Ý hay đấy. Mưa thì vẫn tổ chức chứ?
男: 雨だったら、ありません。
Mưa thì lễ hội không tổ chức.
女: そうですか。
Vậy à.
★ あした あめが 降ったら、お祭りが ありません。
★ Ngày mai nếu mưa thì sẽ không có lễ hội.
Đáp án(〇)
3.
女: いつ インドへ 行きますか。
Khi nào anh đi Ấn Độ vậy?
男: 夏休みに なったら、すぐ 行きます。
Tôi sẽ đi ngay khi kì nghỉ hè diễn ra.
女: いつ 帰りますか。
Vậy khi nào anh về?
男: そうですね。お金を 全部 使ったら、帰ります。
À thì khi sau khi tiêu hết tiền tôi sẽ về.
女: そうですか。気を つけて くださいね。
Vậy à, chúc anh thượng lộ bình an.
★ 男の人は 旅行から 帰ったら、お金が ありません。
★ Người đàn ông nếu trở về từ sau chuyến du lịch sẽ không còn tiền.
Đáp án(〇)
4.
女: 吉田さん、車を 持って いますか。
Anh Yoshida có ô tô không?
男: いいえ。
Tôi không có.
女: 車が あったら、便利ですよ。
Nếu có oto thì cũng tiện nhỉ
男: そうですか。あっても、むだだと 思います。
Vậy à, tôi nghĩ có thì cũng lãng phí thôi.
女: どうしてですか
Tại sao vậy?
男: 大阪の 町 は 車が 多いですから、自転車の ほうが 速いですよ。
Vì ở Osaka có nhiều oto nên đi xe đạp sẽ nhanh hơn đấy.
★ 男の人は 車が ありますが、自転車に 乗ります。
Người đàn ông có oto nhưng vẫn đi xe đạp.
Đáp án(✖)
5.
女: お釣りが でません。
Tiền thừa không ra.
男: このボタンを 押しましたか。
Vậy chị đã ấn nút này chưa?
女: ええ、押しても、でません。
Vâng, tôi ấn rồi nhưng nó vẫn không ra.
男: じゃ、故障ですね。店の 人に 言いましょう。
Vậy à, chắc là hỏng rồi. Hãy nói với nhân viên cửa tiệm thôi.
★ ボタンを 押しましたが、お釣りが 出ませんでした。
Đã ấn nút rồi nhưng tiền thưa không ra.
Đáp án (〇)
Bài tập 3: Chia thể đúng của các từ cho trước
Đây là dạng bài chia dạng đúng của từ đã cho. Trong bài chủ yếu ôn lại 2 dạng ngữ pháp đã được học, để làm được bài này các bạn cần ôn lại ngữ pháp trước khi làm và đọc kĩ các vế trong câu, qua đó có thể xác định chính xác dạng đúng của từ.
Ví dụ:
雨が(降ります → 降った)ら、出かけません。
Nếu trời mưa thì tôi không ra ngoài.
Sau đây là một số bài tập, mời các bạn luyện tập và tham khảo bản dịch và đáp án phía dưới
1. 毎日 日本語 を(使ります → )ら、上手に なります。
2. バスが (来ません → )ら、タクシーで 行きましょう。
3 月曜日が(無理です → )ら、火曜日に レポートを 出して ください。
4. 日曜日 天気が(いいです → )ら、ゴルフに 行きませんか。
5. いくら(教えます → )も、わかりません。
6. パソコンは 高いですから、(便利です → )も、買いません。
Bài tập 4: Chọn các vế thích hợp từ a tới f để điền và chỗ trống
Đây là dạng bài tập ghép 2 vế câu, để làm được dạng bài này các bạn cần nắm chắc từ vựng và ngữ pháp đã học trong bài để có thể hiểu nghĩa của các vế câu. Qua đó có thể tìm được chính xác đáp án
Ví dụ | 時間が あったら、 | _d_ | a. | エアコンを つけてください。 |
1. | お金が あっても、 | b. | 洗濯しなければ なりません。 | |
2. | 暑かったら、 | c. | 何も 買いません。 | |
3. | 仕事 が 忙しくても、 | d. | 遊びに 行きましょう。 | |
4. | いい 会社だったら、 | e. | 毎晩 日本語を 勉強します。 | |
5. | 雨でも、 | f. | 入りたいです。 |
Ví dụ :
時間が あったら、遊びに 行きましょう。
Nếu như có thời gian thì chúng mình đi chơi nhé.
Đáp án tham khảo :
1.
2.
3.
4.
5.
Bài tập 5: Sử dụng cụm từ đã cho để hoàn thành câu
Đây là dạng bài tương tự bài tập phần renshuu, sử dụng thông tin đã cho sẵn và chọn đúng ngữ pháp để hoàn thành câu.
Ví dụ :
いつ 旅行に 行きますか。(休みに なります)
Khi nào bạn đi du lịch?
……休みに なったら、すぐ 行きます。
Ngay khi kì nghỉ bắt đầu tôi sẽ đi.
Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới
1. 何時に パワー電気へ 行きますか(会議が 終わります)
2. いつ 結婚したいですか(大学を 出ます)
- 何時ごろ 出かけましょうか(昼ご飯を 食べます)
- いつごろ 新しい 仕事を 始めますか(国へ 帰ります)
Bài tập 6: Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai cho các câu hỏi bên dưới
(1) ①の 女の人は 暇な時間 があまり ありません。
(2) ②の 男の子は 今 お金 がたくさん あります。
(3) ③の 女の人は 若いとき、勉強しませんでした。
(4) ④の 男の人と 話しても、おもしろくないです。
(5) ⑤の 女の子は 2人に なったら、いっしょに 学校へ 行きます。
Bản dịch tham khảo và đáp án
Những thứ tôi muốn
Tôi đã hỏi rất nhiều người về thứ họ mong muốn nhất.
(1) Chính là “thời gian”. Tôi đi tới công ty, rồi làm việc rồi lại trở về nhà, vậy là hết một ngày. Một ngày quá ngắn ngủi. Tôi mong một ngày có khoảng 36 tiếng.
(Nữ, 25 tuổi)
(2) Tôi muốn sỡ hữu “ngân hàng của riêng mình”. Nếu như sở hữu một ngân hàng của mình thì thích lúc tiền ra lúc nào mình thích cũng được, và có thể mua được thứ mà mình thích.
(Chú bé 10 tuổi)
(3) Đó chính là “Thuốc làm trẻ lại”. Hồi còn trẻ tôi đã không học hành cẩn thận. Nếu như được trẻ lại lần nữa, tôi sẽ cố gắng học hành mà mong muốn được làm một công việc tốt.
(Bà lão 60 tuổi)
(4) Tôi mong muốn “sự hài hước” . Cứ mỗi khi tôi kể chuyện thì vợ tôi lại đáp “Ngày mai anh cũng bận rộn lắm mà, phải không? Mau ngủ đi chứ”. Còn lũ trẻ thì nói với tôi “Bố à, con đã nghe câu chuyện này 3 lần rồi đấy”. Tôi muốn trở thành một người thú vị.
(Người đàn ông 43 tuổi)
(5) Tôi muốn xuất hiện 1 “tôi” nữa. Mỗi ngày tôi đều phải tới trường. Nếu như có 2 “tôi” thì trong khi một người học ở trường thì người còn lại có thể làm điều mình thích. Vì vậy mà tôi muốn tôi thành 2 người.
(Cô bé 14 tuổi)
Câu hỏi:
- Người phụ nữ số (1) không có thời gian rảnh(〇)
- Cậu bé số (2) hiện tại có nhiều tiền (✖)
- Người phụ nữ số (3) khi còn trẻ đã không học hành cẩn thận (〇)
-
Cho dù có nói chuyện với người đàn ông số 4 thì cũng không cảm thấy thú vị (〇)
-
Bé gái số (5) nếu trở thành 2 người thì cả 2 sẽ cùng tới trường (✖)
Trên đây là nội dung bài học minna no nihongo bài 25. Mời các bạn xem bài tiếp theo tại đây : minna no nihongo bài 26. Hoặc xem các bài khác trong loạt bài : học minna no nihongo trong chuyên mục tiếng Nhật cơ bản.