Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tiếng Nhật cơ bảnTự học Minna no nihongo

Học minna no nihongo bài 26

3. Ngữ pháp

~ んです。

Cách dùng :
Nhấn mạnh ý nghĩa giải thích về nguyên nhân, lí do, căn cứ.
Bày tỏ sự quan tâm tới đối phương.
Xác nhận thông tin, trình bày phá đoán của người nói dựa trên căn cứ nào đó.
Dùng trong văn nói, chỉ dùng với những người thân thuộc.

V/Adj/N な thể thông thường + んです。

Ví dụ:

どうしておくれたんですか
Doushite okuretan desuka
Tại sao lại đến muộn thế?
。。。バスが来なかったんです。
Basu ga kona kattandesu.
Bởi vì xe buýt đã không đến.

~Vていただけませんか。

Ý nghĩa : Có thể làm giúp tôi ~ được không?

Cách dùng : Yêu cầu người khác giúp đỡ mình một cách lịch sự
Dùng cho cấp trên, người lạ
Là cách nói lịch sự, trang trọng hơn của Vてください

Ví dụ :

いい先生を紹介していただけませんか。
ii sensei wo shokaishite itadakemasenka.
Có thể giới thiệu cho tôi một giáo viên tốt được không?

~ + Vたらいいです。

Ý nghĩa :  Làm ~ thì tốt 

Cách dùng : Dùng để xin hoặc cho lời khuyên

Dạng nghi vấn : Từ để hỏi + Vたらいいですか。

Ví dụ :

どこでカメラを買ったらいいですか
Doko de kamera wo kattara ii desuka.
Ở đâu mua máy ảnh thì tốt nhỉ?

4. Tóm tắt Kaiwa bài số 4

どこに ごみを出したら いいですか。
doko ni gomi o dashi tara ii desu ka.

管理人: ミラーさん、引っ越しの 荷物は 片付きましたか。
mira san, hikkoshi no nimotsu ha kataduki mashi ta ka.

ミラー: はい、だいたい 片付きました。
hai, daitai kataduki mashi ta.

ミラー: あのう、ごみを 捨てたいんですが、どこに出したら いいですか。
ano u, gomi o sute tain desu ga, doko ni dashi tara ii desu ka.

管理人: 燃える ごみは ・金の  出して ください。
moeru gomi ha tsuki. mizu. kin no asa dashi te kudasai.

管理人: ごみ置き場は 駐車場の 横です。
gomi okiba ha chuusha jou no yoko desu.

ミラー: 瓶や 缶は いつですか。
bin ya kan ha i tsu desu ka.

管理人: 燃えない ごみは 土曜日です。
moe nai gomi ha doyoubi desu.

ミラー: はい、わかりました。それから、お湯が 出ないんですが・・・。
hai, wakari mashi ta. sorekara, oyu ga de nain desu ga….

管理人: ガス会社に 連絡したら、すぐ 来て くれますよ。
gasu kaisha ni renraku shi tara, sugu ki te kure masu yo.

ミラー: ・・・困ったなあ。電話が ないんです。
… komatta naa. denwa ga nain desu.

ミラー: すみませんが、連絡して いただけませんか。
sumimasen ga, renraku shi te itadake masen ka.

管理人: ええ、いいですよ。
ee, ii desu yo.

ミラー: すみません。 お願いします。
sumimasen. onegai shi masu.

Bài dịch tham khảo:

Tôi nên đổ rác ở đâu?

Người quản lý: Anh Miller, anh đã dọn dẹp đồ đạc chuyển nhà chưa?

Miller: Vâng, tôi đã dọn dẹp đại khái xong rồi.

À, tôi muốn vứt rác nhưng không biết nên đổ ở đâu ạ?

Người quản lý: Rác cháy được thì hãy đổ vào sang thứ hai, tư, sáu.

Bãi rác thì ở bên cạnh của bãi đỗ xe.

Miller: Chai và lon thì khi nào?

Người quản lý: Rác không cháy được thì vào thứ bảy ạ.

Miller: Vâng, tôi hiểu rồi ạ. Hơn nữa là nước nóng không chảy ra ạ…..

Người quản lý: Nếu anh liên lạc với công ty ga thì sẽ được tới giúp ngay đó.

Miller: ……Rắc rối quá. Tôi không có điện thoại. Xin lỗi nhưng ông có thể liên lạc giúp tôi không?

Người quản lý: Vâng, được ạ.

Miller: Cảm ơn ông. Xin nhờ ông.

Mờii các bạn xem phần reshuu tại trang sau

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *