Học minna no nihongo bài 26

Học minna no nihongo bài 26

6. Hướng dẫn làm bài tập phần Mondai

Bài tập 1: Nghe và trả lời câu hỏi

Đây là dạng bài tập nghe hiểu, đầu tiên các bạn cần nghe câu hỏi và chép lại những gì mình nghe được sau đó trả lời câu hỏi theo ý hiểu của mình. Bạn không nên cố gắng tập trung để nghe rõ ràng từng chữ của một câu mà làm lỡ nhịp độ nghe của các câu sau. Các bạn nghe lần 1, trả lời lần lượt các câu hỏi, câu hỏi nào không nghe được sẽ nghe lại lần 2. Sau đó, bạn có thể nghe và chép chính tả để nâng cao khả năng nghe và ghi nhớ từ vựng. Cuối cùng sau khi nghe và trả lời được đáp án bạn có thể tham khảo bản dịch và đáp án ở dưới đây.

Đáp án tham khảo:

Bản dịch :

1.  よく勉強しますね。勉強がすきなんですか。
yoku benkyou shi masu ne. benkyou ga suki na n desu ka.
Bạn học giỏi nhỉ. Bạn thích học phải không?

2. 日本語が上手ですね。だれに習ったんですか。
nihongo ga jouzu desu ne. dare ni naratta n desu ka.
Bạn học giỏi tiếng Nhật nhỉ. Bạn học từ ai thế?

3. どうして日本語を勉強しているんですか。
doushite nihongo wo benkyou shi te iru n desu ka.
Tại sao bạn lại học tiếng Nhật thế?

4. あなたの国を旅行したいんですが、どこを見たらいいですか。
anata no kuni wo ryokou shi tai n desu ga, doko wo mi tara ii desu ka.
Tôi muốn đi du lịch ở nước bạn, vậy tham khảo ở đâu thì ổn nhỉ?

5. あなたの国でお土産を買いたいんですが、いいお土産を教えていただけませんか。
anata no kuni de o miyage wo kai tai n desu ga, ii omiyage wo oshie te itadakemasen ka.
Tôi muốn mua quà lưu niệm của nước bạn, vậy bạn có thể cho cho tôi mua ở đâu thì tốt không?

Đáp án tham khảo :

1. はい、好きです。
Hai,suki desu.
Vâng, tôi thích lắm.

2. 山田先生に 習らいました。
Yamada sensei ni naraimashita.
Tôi học từ thầy Yamada

3. 日本人と 話したいんです。
Nihonjin to hanashitain desu.
Vì tôi muốn nói chuyện với người Nhật.

4. ハノイが いいと思います。
Hanoi ga ii to omoimasu.
Tôi nghĩ Hanoi được đấy.

5. おかしが いいと思います。
okashi ga ii to omoimasu
Tôi nghĩ bánh kẹo được đấy.

Bài tập 2: Nghe và chọn đúng sai

Đây là dạng bài nghe chọn đúng sai. Người nghe sẽ nghe bài hội thoại, sau đó sẽ có một câu chốt lại vấn đề được nêu ra trong bài hội thoại. Người nghe phải dựa vào những gì nghe được để chọn xem nội dung đó đúng hay sai. Nếu đúng chọn 〇 (maru), sai chọn ✖ (batsu). Phần nghe này bạn nên chú ý đến câu kết luận xem câu kết được đưa ra ở dạng khẳng định hay phủ định, tránh để bị “lừa” khi nghe. Cuối cùng mời bạn tham khảo phần đáp án và bản dịch dưới đây để đối chiếu với những gì mình đã làm.

Bản dịch tham khảo

1.

: ミラーさん、お帰りなさい。旅行は どうでしたか。
Anh Miller, chào mừng anh trở về. Chuyến du lịch thế nào?

: 楽しかったです。
Vui lắm đó

: おもしろい ぼうしですね。メキシコ で 買ったんですか。
Cái mũ thú vị nhỉ. Anh mua ở Mexico đấy à?

:ええ。メキシコの ダンス を 見に 行ったとき、買いました。
Vâng, tôi mua lúc đi xem nhảy ở Mexico

★ ミラーさんは メキシコで ぼうしを かいました。
★ Anh Miller đã mua mũ ở Mexico.

Đáp án:(〇)

2.

: 今晩 カラオケに 行きませんか。
Tối nay đi karaoke đi?

: すみません。行きたいんですが、今日は ちょっと…
Xin lỗi, mình cũng muốn đi lắm nhưng mà hôm này thì…

★ 女の人は 今晩 カラオケに 行きます。
★  Người phụ nữ sẽ đi karaoke tối nay.

Đáp án(✖)

3.

女1:すみません。あした うちで パーティを するですが、ちょって 手伝って いただきませんか。
Xin lỗi, mai  nhà tớ có tổ chức tiệc, cậu đến giúp tớ được không?

女2: ええ、いいですよ。何時ごろ いったら いいですか。
Ừ, được thôi. Mấy giờ tới thì được?

女1: 6時から 始めますから、4時ごろ お願いします。
Khoảng 6 giờ bắt đầu nên là 4 giờ đến nhé.

女2: わかりました。
Được rồi.

★ あした 4時から パーティが あります。
★ Ngày mai sẽ có bữa tiệc lúc 4 giờ.

Đáp án(✖)

4.

: かぶきの チケットを かいたいんですが、どこで 買ったら いいですか。
Tôi muốn mua vé xem kabuki vậy mua ở đâu thì tốt nhỉ?

: プレイガイドで 売っている と 思います。
Tôi nghĩ ở quầy bán vé có bán.

: プレイガイドは どこに ありますか。
Quầy bán vé ở đâu nhỉ?

: 東京デパートの 1階 にあります
Ở tầng 1 của trung tâm thương mại Tokyo có đó

★ 東京デパートの 1階で かぶき の チケットを 買うことが できます。
Có thể mua vé xem kabuki ở tầng 1 trung tâm thương mai tokyo.

Đáp án(〇)

5.

: きのうの 花見、どうだった
Buổi ngắm hoa hôm qua thế nào?

: 楽しかったよ。どうして 来なかったの?
Vui lắm, sao anh không đi thế?

: ちょっと 用事が あったんだ。
Tôi có chút việc ấy mà.

: そう
Vậy à

★ 女の人は きのうの お花見に 行きませんでした。
★ Người phụ nữ đã không đi ngắm hoa hôm qua.

Đáp án (✖)

Bài tập 3: Chọn và chia thể đúng của các từ cho trước

Đây là dạng bài chia dạng đúng của từ đã cho. Trong bài chủ yếu ôn lại dạng ngữ pháp đã được học, để làm được bài này các bạn cần ôn lại ngữ pháp trước khi làm và đọc kĩ các vế trong câu, qua đó có thể chọn và chia thể đúng của từ.

Ví dụ:

あまり食べませんね。きぶんが(悪いん)ですか。
Không ăn mấy nhỉ. Trong người không khỏe à?

Sau đây là một số bài tập, mời các bạn luyện tập và tham khảo bản dịch và đáp án phía dưới

好きです ありません ありました 生まれました

1. 遅かったですね。何か(__)か。

Đáp án
遅かったですね。何か(あったんです)か。Đến muộn nhỉ? Có chuyện gì vậy?

2. いつも 車で 買い物に 行きますね。近くに スーパーは(__)か

Đáp án
いつも 車で 買い物に 行きますね。近くに スーパーは(ないんです)か。Lúc nào cũng thấy bạn đi oto mua đồ.Bộ không có siêu thị nào ở gần à?

3 ときどき 大阪弁を 使いますね。大阪で(__)か

Đáp án
ときどき 大阪弁を 使いますね。大阪で(生まれたんです)か。Thi thoảng bạn nói giọng Osaka nhỉ. Bạn sinh ra ở Osaka à?

4. いつも ぼうしを かぶっていますね。ぼうしが (__)か

Đáp án
いつも ぼうしを かぶっていますね。ぼうしが (すきなんです)か. Lúc nào cũng đội mũ nhỉ? Bạn thích mũ à?

Bài tập 4: Hoàn thành câu

Đây là dạng bài tập hoàn thành câu, để làm được dạng bài này các bạn cần đọc kĩ đề bài, đặc biệt là phần câu trả lời để có thể hoàn thành vế cuối của câu hỏi.

Ví dụ :

日本語が 上手ですね。(どのくらい 勉強したんですか。)
Tiếng Nhật bạn giỏi ghê,bạn đã học tiếng Nhật bao lâu rồi?

……4年 勉強しました。
Tôi đã học được 4 năm.

Đáp án tham khảo :

1. いいネクタイですね。(__)

……エドヤストアで 買いました。

Đáp án
いいネクタイですね。(どこで 買ったんですか。)……エドヤストアで 買いました。Cà vạt đẹp ghê, bạn mua ở đâu đấy? Tôi mua ở cửa hàng Edoya.

2. テレサちゃんお誕生日おめでとう ございます。(__)

……10歳 になりました。。

Đáp án
テレサちゃんお誕生日おめでとう ございます。(何歳に なったんですか。)……10歳 になりました。Chúc mừng sinh nhật bé Teresa, năm nay em mấy tuổi rồi? Em 10 tuổi ạ.

3. カリナさんが 国へ 帰ると、寂しく なりますね。(__)

……来月 の 4日です。

Đáp án
カリナさんが 国へ 帰ると、寂しく なりますね。(いつ 帰るんですか。)……来月 の 4日です。Chị Karina về nước thì sẽ buồn lắm nhỉ. Khi nào chị về thế? Tháng 4 năm sau tôi về.

4. たくさん ビールを 買いましたね。(__)

……50人ぐらい 来ます。

Đáp án
たくさん ビールを 買いましたね。(きょうのパーティは 何人ぐらい 来るんですか。)50人ぐらい 来ます。Mua bia nhiều nhỉ, bữa tiệc hôm nay có bao nhiêu người vậy? Có khoảng 50 người tới.

Bài tập 5: Hoàn thành câu

Đây là cũng là dạng bài hoàn thành câu tuy nhiên khác với bài tập ở trên. Đó là bạn học cần đọc kĩ câu hỏi và vận dụng ngữ pháp đã học để hoàn thành câu trả lời.

Ví dụ :

どうして 遅れたんですか
Tại sao bạn tới muộn thế?

……バスが なかなか 来なかったんです。
Vì xe bus mãi mà không tới.

Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới

1. どうして ビールを飲まないん ですか

Đáp án
どうして ビールを飲まないん ですか。……きらいなんです。Tại sao bạn không uống bia? Vì tôi ghét nó.

2. 目が 赤いですね。どうしたんですか。

Đáp án
目が 赤いですね。どうしたんですか。……泣いたんです。Mắt bạn đỏ nhỉ, tại sao vậy? Vì tôi vừa khóc.
  1.  毎朝 新聞を 読みますか。
Đáp án
毎朝 新聞を 読みますか。……いいえ、時間が ないんです。Mỗi sáng bạn có đọc báo không? Không, vì tôi không có thời gian.
  1.  よくカラオケに 行きますか。
Đáp án
よくカラオケに 行きますか。……はい、すきなんです。Bạn có thường đi hát karaoke không? Có , bởi vì tôi thích.

Bài tập 6: Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai cho các câu hỏi bên dưới

bai26 mondai

(1) 土井さんは 宇宙へ 行って、宇宙船 の そとへ 出ました。

(2) 電子メールを 送った 人は 宇宙に ついて 研究しています。

Bản dịch tham khảo và đáp án

Thư điện tử

Ngài Doi Takao

Mừng chú trở về. Ngoài vũ trụ thế nào ạ? Ngoài phi thuyền không đáng sợ sao ạ? Ở trên tàu vũ trụ vừa hẹp lại vừa có nhiều máy móc, thế mà vẫn có phòng ăn riêng cơ ạ? Vũ trụ thì lúc nào cũng tối vậy làm sao để phân biệt được sáng tối ạ? Thời gian không phải sử dụng thời gian của Mỹ hay thời gian của Nhật mà sử dụng thời gian của vũ trụ hay sao ạ?
Cháu cũng muốn trở thành 1 phi hành gia vũ trụ thì phải làm sao ạ? Chú hãy chỉ cho cháu với.

Câu hỏi: 

  1. Anh Doi là người đã ra vũ trụ và đã ra phía ngoài phi thuyền(〇)
  2. Người gửi thư điện tử đang nghiên cứu về vũ trụ(✖)

Trên đây là nội dung bài học minna no nihongo bài 26. Mời các bạn xem bài tiếp theo tại đây : minna no nihongo bài 27. Hoặc xem các bài khác trong loạt bài : học minna no nihongo trong chuyên mục tiếng Nhật cơ bản.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!