Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tiếng Nhật cơ bảnTự học Minna no nihongo

Học minna no nihongo bài 27

6. Hướng dẫn làm bài tập phần Mondai

Bài tập 1: Nghe và trả lời câu hỏi

Đây là dạng bài tập nghe hiểu, đầu tiên các bạn cần nghe câu hỏi và chép lại những gì mình nghe được sau đó trả lời câu hỏi theo ý hiểu của mình. Bạn không nên cố gắng tập trung để nghe rõ ràng từng chữ của một câu mà làm lỡ nhịp độ nghe của các câu sau. Các bạn nghe lần 1, trả lời lần lượt các câu hỏi, câu hỏi nào không nghe được sẽ nghe lại lần 2. Sau đó, bạn có thể nghe và chép chính tả để nâng cao khả năng nghe và ghi nhớ từ vựng. Cuối cùng sau khi nghe và trả lời được đáp án bạn có thể tham khảo bản dịch và đáp án ở dưới đây.

Đáp án tham khảo:

Bản dịch :

1.  人に初めてあったとき、すぐ名前が覚えられますか。
hito ni hajimete atta toki, sugu namae ga oboerare masu ka.
Khi lần đầu gặp một người, bạn có thể nhanh chóng nhớ tên người ấy được chứ?

2. ひらがなや漢字が読めますか。
hiragana ya kanji ga yome masu ka.
Bạn có thể đọc được chữ hiragana và chữ kanji chứ?

3. あなたの部屋の窓から山が見えますか。
anata no heya no mado kara yama ga mie masu ka.
Từ của sổ phòng bạn có thể nhìn thấy núi chứ?

4. あなたの 町で 一番 高い たてものは 何ですか。いつ できましたか。
Anata no machi de ichiban takai tatemono ha nandesuka. Itsu dekimashitaka.
Ở thành phố bạn tòa nhà nào là cao nhất? Và nó được xây dựng khi nào?

5. 日本には季節が四つあります。あなたの国にも季節が四つありますか。
nihon ni ha kisetsu ga yottsu ari masu. anata no kuni ni mo kisetsu ga yottsu ari masu ka.
Ở Nhật có 4 mùa. Vậy ở nước bạn cũng có 4 mùa chứ?

Đáp án tham khảo :

1. いいえ、なかなか おぼえられません。
iie,nakanaka oboeraremasen.
Không, mãi mà tôi chẳng thể nhớ đươc.

2. ひらがなと かたかなは 読めますが、漢字は 読めません。
Hiragana to katakana ha yomemasu ga, kanji ha yomemasen.
Tôi có thể đọc được chữ hiragana và katakana còn chữ kanji thì tôi không đọc được.

3. いいえ、見えません。
Nihonjin to hanashitain desu.
Vì tôi muốn nói chuyện với người Nhật.

4. 市役所です。200年前 できました。
Shiyakusho desu. 200 nen mae dekimashita
.Đó là văn phòng hành chính quận. Nó được xây dựng 200 năm trước.

5. はい、私の国にも 季節 4つが あります。
hai, watashi no kuni nimo kisetsu yottsu ga arimasu.
Vâng ở đất nước của tôi cũng có 4 mùa.

Bài tập 2: Nghe và chọn đúng sai

Đây là dạng bài nghe chọn đúng sai. Người nghe sẽ nghe bài hội thoại, sau đó sẽ có một câu chốt lại vấn đề được nêu ra trong bài hội thoại. Người nghe phải dựa vào những gì nghe được để chọn xem nội dung đó đúng hay sai. Nếu đúng chọn 〇 (maru), sai chọn ✖ (batsu). Phần nghe này bạn nên chú ý đến câu kết luận xem câu kết được đưa ra ở dạng khẳng định hay phủ định, tránh để bị “lừa” khi nghe. Cuối cùng mời bạn tham khảo phần đáp án và bản dịch dưới đây để đối chiếu với những gì mình đã làm.

Bản dịch tham khảo

1.

: あのう、このカード 使えますか。
Xin hỏi, có thể sử dụng thẻ này được không?

: すみません。 現金で お願いします。
Xin lỗi, vui lòng sử dụng tiền mặt ạ.

:そうですか、じゃ これで。
Vậy à, đây.

: はい、600円の お釣りです。 ありがとうございました。
Vâng, đây là 600 yên tiền thừa. Xin cảm ơn quý khách.

★ この店は カードが 使えません。
★Cửa hàng này không thể sự dụng thẻ.

Đáp án:(〇)

2.

: どんな 外国語を 勉強しましたか。
Anh đã học ngoại ngữ gì vậy?

: 英語と 中国語 を 勉強しました。
Tôi học tiếng Anh và tiếng Trung Quốc
でも、英語は 話せますが、中国語は あまり 話せないんです
Tuy nhiên tôi chỉ có thể nói được tiếng anh còn tiếng Trung tôi không thạo lắm.

: そうですか。

★ 女の人は 中国語が 全然 できません。
★  Người phụ nữ hoàn toàn không biết gì tiếng trung

Đáp án(✖)

3.

: これが ことしの 新しい製品の。
Đây ;à sản phẩm mới nhất của năm nay.

: すみません、よく 聞こえないんですが、 もう 少し 大きい声 で お願いします。
Xin lỗi, tôi không thể nghe đươc rõ, cho nên mong anh hãy nói to hơn một chút.

:はい、わかりました。
Vâng tôi hiểu rồi.

★ 今から 男の人 は 大きい声で 話します。
★ Từ giờ người đàn ông sẽ nói to hơn.

Đáp án:(〇)

4.

: あそこに おもしろい デザインのビル が 見えるでしょう?
Chắc là bạn cũng thấy toàn nhà với thiết kế thú vị đằng kia chứ hả?
あれは 東京で いちばん 新しい 美術館です。
Đó chính là bảo tàng mỹ thuật mới nhất ở Tokyo đấy.

: いつ できたんですか。
Nó được hoàn thành khi nào vậy?

:去年 の 6月に できました。
Nó được hoàn thành tháng 6 năm ngoái.

: そうですか。
Vậy à

★ 美術館 は 去年に できました。
★Bảo tàng mỹ thuật được hoàn thành vào năm ngoái.

Đáp án(〇)

5.

:今度 うちで パーティを するん だけど……。
Lần này tôi có tổ chức tiệc ở nhà đấy…

: じゃ、僕が サンドイッチ、作って あげるよ。
Ah, tôi sẽ làm bánh sanwich cho bạn.

: サンドイッチ? ありがとう。
Bánh Sanwich ư? Cảm ơn nhé

: ケーキも 作れるよ。
Tôi còn có thể làm bánh gato nữa đó.

: ケーキは ミラーさんが 持って 来てくれる から……
Bánh gato thì anh Miller sẽ mang tới cho nên là…

★ 男の人は サンドイッチと ケーキ を 作ります。
★ Người đàn ông làm cả bánh Sanwich và bánh gato

Đáp án (✖)

Bài tập 3: Chuyển đổi câu

Đây là dạng bài chuyển đổi câu, thay vì dạng câu gián tiếp sử dụng mẫu câu Vる ことが できます mà chuyển sang đổi sang mẫu câu sự dụng trực tiếp động từ chính ở thể khả năng.

Ví dụ:

簡単な 日本料理を 作ること が できます。

⇒ 簡単な 日本料理が 作れらます。
Tôi có thể nấu được các món Nhật đơn giản.

Sau đây là một số bài tập, mời các bạn luyện tập và tham khảo bản dịch và đáp án phía dưới

1. パソコンを 使うこと が できます。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]パソコンを 使えます。Tôi có thể sự dụng được máy tính[/dapan]

2. カードで 払うことが できます。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]カードで 払えます。Có thể thanh toán bằng thẻ.[/dapan]

3 日本人の 名前を すぐ 覚えること が できません。

[dapan]日本人の 名前が すぐ 覚えられません。Tôi khoogn thể nhớ ngay được tên người Nhật.[/dapan]

4. 長い 休みを 取ること が できませんでした。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]長い 休みを 取られせんでした。Tôi không thể có được 1 kỳ nghỉ dài.[/dapan]

Bài tập 4: Hoàn thành câu

Đây là dạng bài tập hoàn thành câu tương tự ví dụ,dạng bài này khá đơn giản giống như phần renshuu, bạn học chỉ cần khai thác thông tin đã cho rồi viết lại câu với ngữ pháp tương tự ví dụ để hoàn thành câu.

Ví dụ :

テレビで 映画を 見ますか(ニュース)
Bạn có xem phim trên tivi không?

……いいえ、ニュースしか 見ません。
Không, tôi chỉ xem mỗi tin tức thôi.

1. スポーツは なんでも しますか。(テニス)

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]スポーツは なんでも しますか。……いいえ、テニスしか しません。Môn thể thao nào cũng chơi à? Không, tôi chỉ chơi mỗi tennis thôi.[/dapan]

2. 土曜日も 休めますか。(日曜日)

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]土曜日も 休めますか。…..いいえ、.日曜日しか 休めません。Ngày thứ 7 cũng được nghỉ à? Không, chỉ được nghỉ chủ nhật thôi.[/dapan]

3. きのうは よく 寝られますか(少し)

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]きのうは よく 寝られますか。……いいえ、少ししか 寝られます。Tối qua có thể ngủ yên giấc không? Không, chỉ ngủ được có chút xíu thôi.[/dapan]

4. 外国人の 先生を みんな 知っていますか(ワットせんせい)

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]外国人の 先生を みんな 知っていますか。……いいえ、ワット先生しか 知りません。Bạn biết tất cả giáo viên người nước ngoài chứ? Không, tôi chỉ biết mỗi thầy Watt thôi.[/dapan]

Bài tập 5: Hoàn thành câu

Đây là dạng bài tập hoàn thành câu tương tự ví dụ,dạng bài này khá đơn giản giống như phần renshuu, bạn học chỉ cần khai thác thông tin đã cho rồi viết lại câu với ngữ pháp tương tự ví dụ để hoàn thành câu.

Ví dụ :

本や 雑誌が 借りられますか。(・雑誌)
Có thể mượn cả sách và tạp chí à?

……本は 借りられますが、雑誌は 借りられません。
Sách thì có thể mượn còn tạp chí thì không thể mượn.

Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới

1. 犬や 猫が 好きですか。(・猫)

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]犬や 猫が 好きですか。……犬は 好きですが、猫は 好きじゃありません。Bạn thích chó hay thích mèo? Tôi thích chó còn mèo thì tôi không thích.[/dapan]

2. お酒は なんでも 飲めますか(ビーる・ワイン)

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]お酒は なんでも 飲めますか。……ビーるは 飲めますが、ワインは 飲めません。Rượu nào cũng có thể uống được à? Tôi chỉ có thể uống được bia còn rượu vang thì không uống được.[/dapan]

  1.  家族に 彼のこと と 話しましたか(・両親)

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]家族に 彼のこと と 話しましたか。……姉には 話またが、両親には 話しませんでした。Đã nói chuyện bạn trai với gia đình chưa? Chị gái thì đã nói rồi còn chưa nói với bố mẹ.[/dapan]

  1.  富士さんに いつでも 登れますか。(7月と8月・9月から6月)

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]富士さんに いつでも 登れますか。…….7月と8月は 登れますが、9月から6月は 登れません。Lúc nào cũng có thể leo núi Phú Sĩ được à? Tháng 7 và 8 có thể leo được còn từ tháng 9 tới tháng 6 thì không thể leo được.[/dapan]

Bài tập 6: Điền trợ từ

Đây là dạng bài tập hoàn thành câu bằng cách điền trợ từ. Đối với dạng bài tập này bạn học cần ôn lại toàn bộ ngữ pháp đã học trong bài. Trên cơ sở đã nắm vững ngữ pháp, các bạn có thể lựa chọn trợ từ phù hợp, ngoài ra các bạn có thể chú ý tới các động từ, thể động từ trong câu để có thể suy đoán lựa chọn trợ từ 1 cách chính xác.

Ví dụ : ミラーさんは 自分で うち (を) 建てることが できます
Anh Mira có thể tự mình xây nhà.

Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới

1. 山の上( )( )見えます。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]山の上( から )( が )見えます。Từ trên núi có thể nhìn thấy biển.[/dapan]

2. 電話番号( )知っていますが、住所( )知りません。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]電話番号( は )知っていますが、住所( は )知りません。Số điện thoại thì tôi biết còn địa chỉ nhà thì tôi không biết?.[/dapan]

  1.  学校の近く( )パソコン屋( )できました。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]学校の近く( に )パソコン屋( が )できました。Ở gần trường học có cửa hàng máy tính mới xây.[/dapan]

  1.  空港へ 電車で 行けますか。

……ええ、バスで( )いけます。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]空港へ 電車で 行けますか。……ええ、バスで( も )いけます。Có thể đi tới sân bay bằng tàu điện  được không? Vâng, còn có thể đi băng xe bus nữa đấy.[/dapan]

Bài tập 7: Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai cho các câu hỏi bên dưới

bai27 mondai

(1) ドラえもんは 動物です

(2) ドラえもんは ポケットから 便利な 物を でします

(3) 空を 飛びたいとき、「タケコプター」に 乗ります。

(4) 「どこでもドア」が あったら、どこでも 行けます。

Bản dịch tham khảo và đáp án

Doraemon

Đây là doraemon. Trẻ em Nhật Bản cực kì yêu thích Doraemon. Chú ta là nhân vật chính trong truyện tranh và là một robot mang hình dáng của 1 một con mèo.

Doraemon sở hữu một chiếc túi thần kì, có thể lấy ra được rất nhiều món đồ. Ví dụ như “chong chóng tre” hay là “tivi thời gian” . Khi gắn chong chóng tre lên đầu thì có thể tự do bay lượn trên bầu trời. Sử dụng “tivi thời gian” thì có thể nhìn thấy bản thân mình trong quá khứ và tương lại.

Món đồ mà tôi mong muốn nhất đó là “cánh cửa thần kì”. Khi mở cánh cửa này ra thì có thể đi tơi bất cứ đâu mà mình muốn. Mọi người, nếu như được gặp Doraemon thì mọi người muốn được cậu ấy lấy cho món đồ nào ?

Câu hỏi: 

  1. Doraemon là động vật(✖)
  2. Doraemon có thể lấy những món đồ tiện lợi từ trong túi(〇)
  3. Khi muốn bay trên bàu trời thì cưỡi “chong chóng tre”(✖)

  4. Nếu sở hữu “Cánh cửa thần kì” thì có thể đi bất cứ đâu(〇)

Trên đây là nội dung bài học minna no nihongo bài 27. Mời các bạn xem bài tiếp theo tại đây : minna no nihongo bài 28. Hoặc xem các bài khác trong loạt bài : học minna no nihongo trong chuyên mục tiếng Nhật cơ bản.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *