Học minna no nihongo bài 28

Học minna no nihongo bài 28

5. Hướng dẫn phần Renshuu

Vì đây là phần renshuu (luyện tập) nên các dạng bài tập khá đơn giản các bạn chỉ cần làm tương tự như câu ví dụ. Chẳng hạn câu ví dụ chia thể thông thường các bạn sẽ hoàn thành các câu sau tương tự như vậy.

Bài tập 1: Hoàn thành câu tương tự ví dụ với thông tin trên ảnh

bai28 renshu1

Ví dụ

⇒ 音楽を 聞きながら 運転します。
Tôi vừa nghe nhạc vừa lái xe.

Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới

bai28 renshu2

1. ⇒

Đáp án
本を 見ながら 料理を します。Tôi vừa nhìn sách vừa nấu ăn.
  1.  ⇒
Đáp án
踊りながら 歌を 歌います。Tôi vừa nhảy vừa hát.

bai28 renshu3

  1.  ⇒
Đáp án
新聞を 読みながら 食べます。Tôi vừa đọc báo vừa ăn.
  1.  ⇒
Đáp án
レストランに 働きながら 大学で 勉強します。Tôi vừa đi làm ở nhà hàng vừa đi học ở trường đại học.

Bài tập 2: Hoàn thành câu tương tự ví dụ

Ví dụ 歩きます・話しませんか

⇒ 歩きながら 話しませんか。
Vừa đi vừa nói chuyện nhé.

Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới

1.   話を 聞きます・メモしてください ⇒

Đáp án
話を 聞きながら メモしてください。Vừa nghe câu chuyện và vừa ghi chú lại đi.

2.   運転します・電話を しないでください ⇒

Đáp án
運転しながら 電話を しないでください。Không được vừa lái xe vừa nghe điện thoại.

3.   お茶を 飲みます・話しましょう ⇒

Đáp án
お茶を 飲みながら 話しましょう。Vừa uống trà vừa nói chuyện đi.

4.   ピアノを 弾きます・歌えますか ⇒

Đáp án
ピアノを 弾きながら 歌えますか。Bạn có thể vừa chơi piano vừa hát không?

Bài tập 3: Hoàn thành câu tương tự ví dụ

Ví dụ 暇なとき、 いつも 何を していますか。(絵を かきます)
Khi rảnh thì bạn thường làm gì?

⇒  絵を かいて います。
Tôi thường vẽ tranh.

Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới

1.  いつも どんな 番組を 見ていますか。(ニュース や ドラマ) ⇒

Đáp án
いつも どんな 番組を 見ていますか。…… ニュース や ドラマを 見ています。Bạn thường hay xem chương trình gì? Tôi thường hay xem tin tức và phim truyện.

2.  休みの日 は いつも 何を していますか。(こどもと 遊んだり、買い物に 行ったり します) ⇒

Đáp án
休みの日 は いつも 何を していますか。。…… こどもと 遊んだり、買い物に 行ったり しています。Bạn thường làm gì vào ngày nghỉ? Tôi thường chơi với con và đi múa sắm.

3.  いつも 何で 学校に 通っていますか。(自転車) ⇒

Đáp án
いつも 何で 学校に 通っていますか。…… 自転車で 学校に 通っています。Bạn thường tới trường bằng phương tiện gì? Tôi thường tới trường bằng xe đạp.

4.   毎朝 電車の 中で 何を していますか。(音楽を 聞きながら 本を 読みます) ⇒

Đáp án
毎朝 電車の 中で 何を していますか。…… 音楽を 聞きながら 本を 読んで います。Mỗi sáng khi ở trên tàu điện thì bạn thường làm gì? Tôi thường vừa nghe nhạc vừa đọc sách.

Bài tập 4: Hoàn thành câu tương tự ví dụ với thông tin trên ảnh

Ví dụ : この 車は 形が いいです・色が きれいです・値段も そんなに 高くないです。

⇒ この 車は 形が いいし、色が きれいだし、値段も そんなに 高くないです。
Chiếc oto này có kiểu dáng đẹp mắt, màu sắc tinh tế. hơn nữa giá thành lại không đắt lắm

Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới

1.  北海道は 涼しいです・景色が きれいです・食べ物が おいしいです。 ⇒

Đáp án
北海道は 涼しいし、景色が きれいだし、食べ物が おいしいです。Hokkaido vừa mát mẻ lại vừa có phong cảnh đẹp, lại còn có đồ ăn ngon nữa.

2.  この カメラは 小さいです・軽いです・使い方が 簡単です ⇒

Đáp án
この カメラは 小さいし、軽いし、使い方が 簡単です。Cái máy ảnh này vừa nhỏ vừa nhẹ và có cách sử dụng đơn giản.

3.  あの クリーニング屋は 安いです・速いです・それに 上手です ⇒

Đáp án
あの クリーニング屋は 安いし、速いし、それに 上手です。Tiệm giặt là kia vừa rẻ vừa nhanh hơn thế nữa mà còn rất lành nghề nữa.

4.  新しい 課長は 優しいです・ユーモアが あります・話が 上手です ⇒

Đáp án
新しい 課長は 優しいし、ユーモアが あるし、話が 上手です。Tổ trưởng mới là một người hiền lành lại có khiếu hài hước, còn giỏi giao tiếp nữa.

Bài tập 5: Hoàn thành câu tương tự ví dụ

Ví dụ : 熱が あるます・頭が 痛いです・今日は 会社を 休みます。

⇒ 熱も あるし、頭も 痛いし、今日は 会社を 休みます。
Vì bị sốt với đau đầu nên hôm nay tôi nghỉ việc.

Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới

1.  この店 は 安いです・品物も 多いです・いつも ここで 買い物します ⇒

Đáp án
この店 も 安いし、品物も 多いし、いつも ここで 買い物します。Kia hàng này vừa rẻ lại nhiều đồ nên tôi thường xuyên mua sắm, ở đây.

2.  あしたは 休みです・用事が ありません・うちで ゆっくり ビデオを 見ます ⇒

Đáp án
あしたも 休みだし、用事も ないし、うちで ゆっくり ビデオを 見ます。Ngày mai tôi được nghỉ, cũng không có công chuyện gì nên tôi sẽ thoải mái nằm nhà xem tivi.

3.  デザインが すてきです・サイズが ちょうどいい です・この くつ を 買います ⇒

Đáp án
デザインも すてきだし、サイズも ちょうどいいし、この くつ を 買います。Thiết kế đẹp mắt, kích cỡ vừa in nên tôi sẽ mua đôi giày này.

4.  この マンションは かんりにんが いません・駐車場が ありません・不便です ⇒

Đáp án
この マンションは かんりにんも いないし、駐車場も ないし、不便です。Chung cư này không có người quản lý cũng không có bãi đỗ xe, thật là bất tiện.

Bài tập 6: Hoàn thành câu tương tự ví dụ

Ví dụ : どうして あの パン屋 は よく 売れるんですか。(おいしいです・安いです)
Tại sao cửa hàng bánh mì kia lại đắt hàng vậy?

⇒ おいしいし、安いですから。
Vì bánh mì ngon lại rẻ nữa.

Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới

1.  どうして あの 歌手は 人気が あるんですか。(声が いいです・ダンスが 上手です) ⇒

Đáp án
どうして あの 歌手は 人気が あるんですか。……声が いいし、ダンスも 上手ですから。Tại sao ca sĩ đó lại được yêu thích vậy? Vì cô ấy có giọng hát hay lại nhảy cũng giỏi nữa.

2.  どうして スポーツを しないんですか。(体が 弱いです・あまり 好きじゃありません) ⇒

Đáp án
どうして スポーツを しないんですか。……体が 弱いし、あまり 好きじゃありませんですから。Vì sao bạn không chơi thể thao vậy? Vì tôi có thể trạng yếu kém với lại tôi cũng không thích lắm.

3.  どうして 医者に なったんですか。(父が 医者です・大切な 仕事と 思いました) ⇒

Đáp án
どうして 医者に なったんですか。……父が 医者だし、大切な 仕事と 思いますから。Tại sao bạn lại trở thành nha sĩ? Vì bố tôi là nha sĩ  và tôi cũng nghĩ đó là 1 công việc quan trọng.

4.  どうして 外国旅行に 行かないんですか (お金が ありません・飛行機が 嫌いです)⇒

Đáp án
どうして 外国旅行に 行かないんですか。……お金が ないし、飛行機も 嫌いですから。Tại sao bạn lại không đi du lịch nước ngoài vậy? Là vì tôi không có tiền và cũng ghét máy bay.

Trên đây là nội dung phần renshuu của bài 28, phần Mondai mời các bạn xem tại trang sau

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!