Học minna no nihongo bài 28
Học minna no nihongo bài 28
5. Hướng dẫn phần Renshuu
Mục lục :
- 1 5. Hướng dẫn phần Renshuu
- 1.1 Bài tập 1: Hoàn thành câu tương tự ví dụ với thông tin trên ảnh
- 1.2 Bài tập 2: Hoàn thành câu tương tự ví dụ
- 1.3 Bài tập 3: Hoàn thành câu tương tự ví dụ
- 1.4 Bài tập 4: Hoàn thành câu tương tự ví dụ với thông tin trên ảnh
- 1.5 Bài tập 5: Hoàn thành câu tương tự ví dụ
- 1.6 Bài tập 6: Hoàn thành câu tương tự ví dụ
Vì đây là phần renshuu (luyện tập) nên các dạng bài tập khá đơn giản các bạn chỉ cần làm tương tự như câu ví dụ. Chẳng hạn câu ví dụ chia thể thông thường các bạn sẽ hoàn thành các câu sau tương tự như vậy.
Bài tập 1: Hoàn thành câu tương tự ví dụ với thông tin trên ảnh
Ví dụ
⇒ 音楽を 聞きながら 運転します。
Tôi vừa nghe nhạc vừa lái xe.
Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới
1. ⇒
- ⇒
- ⇒
- ⇒
Bài tập 2: Hoàn thành câu tương tự ví dụ
Ví dụ 歩きます・話しませんか
⇒ 歩きながら 話しませんか。
Vừa đi vừa nói chuyện nhé.
Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới
1. 話を 聞きます・メモしてください ⇒
2. 運転します・電話を しないでください ⇒
3. お茶を 飲みます・話しましょう ⇒
4. ピアノを 弾きます・歌えますか ⇒
Bài tập 3: Hoàn thành câu tương tự ví dụ
Ví dụ 暇なとき、 いつも 何を していますか。(絵を かきます)
Khi rảnh thì bạn thường làm gì?
⇒ 絵を かいて います。
Tôi thường vẽ tranh.
Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới
1. いつも どんな 番組を 見ていますか。(ニュース や ドラマ) ⇒
2. 休みの日 は いつも 何を していますか。(こどもと 遊んだり、買い物に 行ったり します) ⇒
3. いつも 何で 学校に 通っていますか。(自転車) ⇒
4. 毎朝 電車の 中で 何を していますか。(音楽を 聞きながら 本を 読みます) ⇒
Bài tập 4: Hoàn thành câu tương tự ví dụ với thông tin trên ảnh
Ví dụ : この 車は 形が いいです・色が きれいです・値段も そんなに 高くないです。
⇒ この 車は 形が いいし、色が きれいだし、値段も そんなに 高くないです。
Chiếc oto này có kiểu dáng đẹp mắt, màu sắc tinh tế. hơn nữa giá thành lại không đắt lắm
Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới
1. 北海道は 涼しいです・景色が きれいです・食べ物が おいしいです。 ⇒
2. この カメラは 小さいです・軽いです・使い方が 簡単です ⇒
3. あの クリーニング屋は 安いです・速いです・それに 上手です ⇒
4. 新しい 課長は 優しいです・ユーモアが あります・話が 上手です ⇒
Bài tập 5: Hoàn thành câu tương tự ví dụ
Ví dụ : 熱が あるます・頭が 痛いです・今日は 会社を 休みます。
⇒ 熱も あるし、頭も 痛いし、今日は 会社を 休みます。
Vì bị sốt với đau đầu nên hôm nay tôi nghỉ việc.
Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới
1. この店 は 安いです・品物も 多いです・いつも ここで 買い物します ⇒
2. あしたは 休みです・用事が ありません・うちで ゆっくり ビデオを 見ます ⇒
3. デザインが すてきです・サイズが ちょうどいい です・この くつ を 買います ⇒
4. この マンションは かんりにんが いません・駐車場が ありません・不便です ⇒
Bài tập 6: Hoàn thành câu tương tự ví dụ
Ví dụ : どうして あの パン屋 は よく 売れるんですか。(おいしいです・安いです)
Tại sao cửa hàng bánh mì kia lại đắt hàng vậy?
⇒ おいしいし、安いですから。
Vì bánh mì ngon lại rẻ nữa.
Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới
1. どうして あの 歌手は 人気が あるんですか。(声が いいです・ダンスが 上手です) ⇒
2. どうして スポーツを しないんですか。(体が 弱いです・あまり 好きじゃありません) ⇒
3. どうして 医者に なったんですか。(父が 医者です・大切な 仕事と 思いました) ⇒
4. どうして 外国旅行に 行かないんですか (お金が ありません・飛行機が 嫌いです)⇒
Trên đây là nội dung phần renshuu của bài 28, phần Mondai mời các bạn xem tại trang sau