Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tự học Minna no nihongoTiếng Nhật cơ bản

Học minna no nihongo bài 28

6. Hướng dẫn làm bài tập phần Mondai

Bài tập 1: Nghe và trả lời câu hỏi

Đây là dạng bài tập nghe hiểu, đầu tiên các bạn cần nghe câu hỏi và chép lại những gì mình nghe được sau đó trả lời câu hỏi theo ý hiểu của mình. Bạn không nên cố gắng tập trung để nghe rõ ràng từng chữ của một câu mà làm lỡ nhịp độ nghe của các câu sau. Các bạn nghe lần 1, trả lời lần lượt các câu hỏi, câu hỏi nào không nghe được sẽ nghe lại lần 2. Sau đó, bạn có thể nghe và chép chính tả để nâng cao khả năng nghe và ghi nhớ từ vựng. Cuối cùng sau khi nghe và trả lời được đáp án bạn có thể tham khảo bản dịch và đáp án ở dưới đây.

Đáp án tham khảo:

Bản dịch :

1.  ピアノを弾きながら歌えますか。
piano o hiki nagara utae masu ka.
Bạn có thể vừa hát vừa chơi piano được không?

2. 暇なときは、いつも何をしていますか。
hima na toki ha, itsumo nani wo shi te imasu ka.
Khi rảnh thì bạn thường làm gì

3. 子どもの時、毎日学校が終わってから、何をしていましたか。
kodomo no toki, mainichi gakkou ga owatte kara, nani o shi te i mashi ta ka.
Khi còn nhỏ thì sau khi tan học bạn thường làm gì

4. 東京は人も多いし、いろいろな店もあるし、にぎやかです。あなたが住んでいる町はどうですか。
toukyou ha hito mo ooi shi, iroiro na mise mo aru shi, nigiyaka desu. anata ga sun de iru machi ha dou desu ka.
Ở Tokyo đông người và cũng có nhiều cửa hàng nên vô cùng náo nhiệt. Thành phố nơi bạn sống thì sao?

Đáp án tham khảo :

1. はい、できます。
Hai, dekimasu.
Vâng, tôi có thể.

2. 本を 読んだり、ピアノを 見たり して います。
Hon wo yondari, piano wo mitari shite imasu.
Tôi thường đọc sách và chơi piano.

3. 本を よんで していました。
Hon wo yonde shite imashita.
Tôi thường đọc sách

4. 私の町は 小さいし、人も 少ないし、静かです。
Watashi no machi ha chiisaishi, hitomo sukunaishi, shizuka desu.
Thành phố của tôi nhỏ và ít người nên yên tĩnh lắm.

Bài tập 2: Nghe và chọn đúng sai

Đây là dạng bài nghe chọn đúng sai. Người nghe sẽ nghe bài hội thoại, sau đó sẽ có một câu chốt lại vấn đề được nêu ra trong bài hội thoại. Người nghe phải dựa vào những gì nghe được để chọn xem nội dung đó đúng hay sai. Nếu đúng chọn 〇 (maru), sai chọn ✖ (batsu). Phần nghe này bạn nên chú ý đến câu kết luận xem câu kết được đưa ra ở dạng khẳng định hay phủ định, tránh để bị “lừa” khi nghe. Cuối cùng mời bạn tham khảo phần đáp án và bản dịch dưới đây để đối chiếu với những gì mình đã làm.

Bản dịch tham khảo

1.

: 先生、太郎は 学校で どうですか。
Thầy giáo, bé Taro ở trường thế nào ạ?

: 太郎くん は 元気だし、親切だし、ともだちは みんな 太郎くんが 好きですよ。
Bé Taro rất hoạt bát, thân thiện và đều được bạn bè quý mến.

: そうですか。
Vậy ạ

★ 太郎くんは 人気が ありません。
★ Bé Taro không được mọi người yêu quý.

Đáp án:(✖)

2.

: 山田さんの 奥さんは 働いて いるんですか。
Vợ anh Yamada vẫn đi làm ạ

: ええ、 働いて います。
Vâng, cô ấy vẫn đi làm.

: じゃ、山田さんも 料理 や 洗濯を しますか。
Vậy à, vậy thì anh Yamada cũng nấu ăn và giặt giũ nhỉ.

: ええ、ときどき しますよ。
Vâng, thi thoảng tôi có làm

★ 山田さんも ときどき ばんごはん を 作っています。
★  Anh Yamada thi thoảng cũng thường chuẩn bị bữa tối.

Đáp án(〇)

3.

: ミラーさんが 生まれたところは どこですか。
Nơi anh Miller sinh ra là ở đâu vậy?

: ニューヨークの 近くです。
Nó ở gần New York
小さい 町ですが、海が 近いですから、景色も いいし、魚も おいしいです。
Là một thị trấn nhỏ, tuy nhiên vì nó ở gần biển nên phong cảnh đẹp lắm, cá ăn cũng rất ngon nữa.

★ ミラーさんは 海の 近くの 町で 生まれました。
★ Anh Miller sinh ra ở thị trấn gần biển

Đáp án(〇)

4.

: ミラーさん、 毎朝 早いですね。
Anh Miller, mỗi sáng anh đều tới sớm nhỉ

: ええ、 早く出ると、電車で 座れるし…
Vâng nếu ra khỏi nhà sớm thì còn có thể ngồi trên tàu điện nữa.
それに 会社で コーヒーを 飲みながら 新聞が 読めますから。
Hơn nữa có thể vừa uống cafe vừa đọc báo tại công ty.

★ ミラーさん は  うちで 新聞を 読みます。
★ Anh Miller đọc báo ở nhà vào buổi sáng

Đáp án(✖)

5.

: あの  だれ?
Kia là ai thế?

: どの 
Người nào cơ?

: あそこで テレビで 見ながら ごはんを 食べて いる人。
Người vừa ăn vừa xem tivi ở kia kìa.
Tôi muốn mua vé xem kabuki vậy mua ở đâu thì tốt nhỉ?

: あああ、グプタさん ですよ。
À, anh Guputa đó.
インドから 来たんだ。
Anh ấy đến từ Ấn Độ

★ グプタさん は 今テレビ を 見ています。
★ Anh Guputa hiện giờ đang xem tivi

Đáp án(〇)

Bài tập 3: Hoàn thành câu với thông tin trên tranh

Đây là dạng bài hoàn thành câu tương tự phần reshuu, các bạn cần nắm vững ngữ pháp cũng như từ vựng để có thể hoàn thành câu đúng với thông tin đã cho trong tranh

bai28 mondai

Ví dụ:

アイスクリーム を 食べながら 歩きます。
Tôi vừa đi vừa ăn kem.

Sau đây là một số bài tập, mời các bạn luyện tập và tham khảo bản dịch và đáp án phía dưới

bai28 mondai1

1.

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]コーヒーを 飲みながら 新聞を よみます。Tôi vừa uống cafe vừa đọc báo[/dapan]

2.

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]朝ごはん を 食べながら テレビを 見ます。Tôi vừa ăn sáng vừa xem tivi[/dapan]

bai28 mondai2

3

[dapan]音楽を 聞きながら 勉強を します。Tôi vừa nghe nhạc vừa học.[/dapan]

4.

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]踊りながら 歌を 歌います。Tôi vừa nhảy vừa hát.[/dapan]

Bài tập 4: Hoàn thành câu

Đây là dạng bài tập hoàn thành câu bằng cách lựa chọn những từ cho trước sau đó chia dạng đúng của từ. Với dạng bài này các bạn cần nằm chắc ngữ pháp cũng như từ vựng đã học trong bài để hiểu được khái quát nội dung qua đó có thể lựa chọn chính xác từ cần điền

買います 飲みます 食べます 歩きます 行きます 乗ります およぎます ジョギングします

Ví dụ :

日曜日は いつも 9時ごろまで (寝ていますが)きょうは 用事が ありましたから、6時に(起きました)
Chủ nhật tôi thưởng ngủ tới khoảng 9 giờ, tuy nhiên hôm qua vì có việc nên tôi đã dậy lúc 6h.

Giải thích: Vì là thói quen thường xuyên nên 寝ます trở thành 寝ています, dấu hiệu nhận biết thường là いつも. Còn đối với vế sau, vì là việc đột xuất xảy ra và đã xảy ra rồi nên chia ở thể quá khứ 起きます -> 起きました

Đáp án tham khảo :

1. 魚は いつも 近くの スーパで(__)が、きのうは 休みでしたから、ほかの 店へ (__)

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]魚は いつも 近くの スーパで(買っています)が、きのうは 休みでしたから、ほかの 店へ (行きました)Tôi thường mua cá ở siêu thị gần nhà tuy nhiên hôm nay nó nghỉ nên tôi đi cửa hàng khác.[/dapan]

2. いつも えきまで(__)が、けさは 時間が ありませんでしたから、タクシーで(__)

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]いつも えきまで(歩いて います)が、けさは 時間が ありませんでしたから、タクシーで(乗りました)Tôi thường đi bộ tới nhà ga tuy nhiên sáng nay do không có thời gian nên tôi đi taxi.[/dapan]

3. てんきがいい  は 毎朝(__)が、雨の 日は プールで(__)

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]てんきがいい  は 毎朝(ジョギングして います)が、雨の 日は プールで(泳いで います。)Vào mỗi sáng những hôm trời đẹp thì tôi thường đi bộ, còn trời mưa thì tôi đi bơi ở bể bơi.[/dapan]

4. 毎朝 パンを(__)が、けさは コーヒーしか(__)。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]毎朝 パンを(食べて います)が、けさは コーヒーしか(飲みませんでした)。Hàng sáng thì tôi thường ăn bánh mì, sáng nay thì tôi chỉ uống mỗi cafe.[/dapan]

Bài tập 5: Hoàn thành câu

Đây là cũng là dạng bài hoàn thành câu bằng cách chọn từ sau đó chia thể thích hợp. Tuy nhiên dạng bài này chỉ cần áp dụng mẫu ngữ pháp し~し~ đã học. Các bạn chú ý ôn lại từ vựng đã học để có thể lựa chọn từ thích hợp

簡単 広い 軽い 優しい しずか 頭がいい

Ví dụ :

あの レストランは (おいしい)し、(やすい)し、それに サービスも いいです
Nhà hàng này đồ ăn vừa ngon giá lại rẻ, hơn nữa phục vụ ở đây cũng tốt nữa.

Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới

1. この カメラは(__)し、使い方も(__)し、それに 安いです。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]この カメラは(軽い)し、使い方も(簡単だ)し、それに 安いです。Cái máy ảnh nừa vừa nhẹ vừa dễ sử dụng, hơn nữa lại còn rẻ.[/dapan]

2. わたしの マンションは (__)し、(__)し、それに 新です。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]わたしの マンションは (広い)し、(静香だ)し、それに 新です。Chung cư của tôi vừa rộng lại vừa yên tĩnh hơn nữa lại còn mới nữa.[/dapan]

  1.  彼は(__)し、(__)し、それに 料理も 上手です。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]彼は(頭が いい)し、(優しい)し、それに 料理も 上手です。Anh ta không những thông minh, còn hiền lành hơn nữa lại còn giỏi nấu ăn nữa.[/dapan]

  1.  よくカラオケに 行きますか。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]よくカラオケに 行きますか。……はい、すきなんです。Bạn có thường đi hát karaoke không? Có , bởi vì tôi thích.[/dapan]

Bài tập 6: Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai cho các câu hỏi bên dưới

bai28 mondai3

(1) この パーティーは 大学の 体育館で します。

(2) 参加する 人は お金を 払います。

(3) 日本料理じを 作って、 食べる パーティーです。

(4) カラオケや ダンスが できます。

Bản dịch tham khảo và đáp án

Thông báo về bữa tiệc dành cho lưu học sinh

Chúng tôi sẽ tổ chức tiệc cùng với các học sinh Nhật Bản. Hãy cùng nhau vừa thưởng thức rất nhiều món ăn của các nước  vừa  kết bạn với những người Nhật. Có karaoke, bạn có thể nhảy và có cả những món quà rất tuyệt vời nữa. Mọi người hãy tới đăng kí nào.

Ngày 3 tháng 12 thời gian từ 4h tới 8h tối
Địa điểm : nhà thể chất trường đại học Sakura
*Bữa tiệc là miễn phí

Câu hỏi: 

  1. Bữa tiệc này diễn ra ở nhà thể chất trường đại học Sakura(〇)
  2. Những người đăng kí phải thanh toán tiền(✖)

3.  Đây là bữa tiệc nấu và ăn các món ăn Nhật(✖)

  1. Có thể hát karaoke và nhảy(〇)

Trên đây là nội dung bài học minna no nihongo bài 28. Mời các bạn xem bài tiếp theo tại đây : minna no nihongo bài 29. Hoặc xem các bài khác trong loạt bài : học minna no nihongo trong chuyên mục tiếng Nhật cơ bản.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *