Học minna no nihongo bài 29
3. Ngữ pháp
Mục lục :
Tự động từ và tha động từ
Phân biệt tự động từ và tha động từ
Tự động từ | Tha động từ | |
Ý nghĩa | Là các động từ có con người tác động trực tiếp vào. Tha động từ nhấn mạnh, chú trọng đến hành động, động tác. | Là các động từ diễn tả tình trạng, trạng thái mà con người không tác động vào. Tự động từ nhấn mạnh chú trọng đến kết quả của hành động. |
Trợ từ đi kèm | Thường đi cùng を | Thường đi cùng が |
Chủ thể | Là con người | Là sự vật, hiện tượng |
Chú ý | Luôn chia ở thểている |
Ví dụ:
ドアを あげます Doa wo agemasu. Mở cửa |
ドアが あいてます Doa ga aitemasu Cửa đang mở |
紙を 破ります Kami wo yaburimasu Xé giấy |
紙が 破れています Kami ga yaburete imasu. Giấy bị rách |
N が Vています。
Cách dùng : Diễn tả trạng thái được phát sinh do kết quả của động từ biểu thị
Sử dụng với tự động từ
Trợ từ trong câu sử dụng là trợ từ が, khi muốn nhấn mạnh chủ thể của động tác ta sử dụng trợ từ は thay thế.
Ví dụ:
窓が割れています
Mado ga warete imasu
Cửa sổ bị vỡ
電気はついています。
Denki ga tsuite imasu.
Điện sáng lên rồi. (Điện đang được bật)
Vてしまう
Vてしまいます
Cách dùng : Diễn tả một hành động đang làm và dự định sẽ làm xong
Nếu là thói quen hay hành vi trong quá khứ thì dùng thể 「ていました」
Vてしまいました
Cách dùng : Diễn tả một hành động được nhấn mạnh đã hoàn thành
Thường đi kèm với も う, ぜんぶ
Diễn tả sự hối tiếc, bối rối của một hành động đã xảy ra
Ví dụ :
このレポート は5時までにかいてしまいます.
Kono repo-to ha 5 ji madeni kaite shimaimasu.
Báo cáo này sẽ viết xong trước 5h
英語の 宿題はも う やってしまいました.
Eigo no shukudai ha mou yatte shimaimashita.
Bài tập tiếng Anh về nhà tôi đã làm xong.
パスポートを なくしてしまいました.
Pasupo-to wo nakushite shimaimashita.
Tôi lỡ đánh mất hộ chiếu mất rồi.
コップが 割れて しまいました.
Cuppu ga warete shimaimashita.
Cái cốc của tôi bị vỡ mất rồi.
ありました
Ý nghĩa : Đã tìm thấy
Cách dùng : Dùng để biểu thị người nói đã phát hiện ra rằng một vật gì đó
Ví dụ :
鍵が ありましたよ.
Kagi ga arimashita yo.
Tôi đã tìm thấy chìa khóa rồi!
4. Tóm tắt Kaiwa bài số 44
忘れ物を して しまったんです。
wasuremono wo shi te shimatta n desu.
イー すみません。今の 電車に 忘れ物を して しまったんですが・・・・・。
sumimasen. ima no densha ni wasuremono o shi te shimattan desu ga……
駅員 何を 忘れたんですか。
Enkiin: nani wo wasure tan desu ka.
イー 青い かばんです。このくらいの・・・・・。
I-: aoi kaban desu. kono kurai no……
外側に 大きい ポケットが 付いて います。
sotogawa ni ookii poketto ga tsui te i masu.
駅員 どの 辺ですか。
Enkiin: dono atari desu ka.
イー よく覚えて いません。でも、網棚の 上に 置きました。
I-: yoku oboe te imasen. demo, amidana no ue ni oki mashi ta.
駅員 中に 何が 入って いますか。
Enkiin: naka ni nani ga haitte i masu ka.
イー えーと、確か 本と 傘が 入って います。
I-: e-to, tashika hon to kasa ga haitte i masu.
駅員 じゃ、すぐ 連絡しますから、ちょっと 待って いて ください。
Enkiin: ja, sugu renraku shi masu kara, chotto matte i te kudasai.
駅員 ありましたよ。
Enkiin: ari mashi ta yo.
イー ああ、よかった。
I-: aa, yokatta.
駅員 今 四ツ谷駅に ありますが、どう しますか。
Enkiin: ima yotsuya eki ni ari masu ga, dou shi masu ka.
イー すぐ 取りに 行きます。
I-: sugu tori ni iki masu.
駅員 じゃ、四ツ谷駅の 事務所へ 行って ください。
Enkiin: ja, yotsuya eki no jimusho he okonatte kudasai.
イー はい。どうも ありがとう ございました。
I-: hai. doumo arigatou gozai mashi ta.
Bài dịch tham khảo:
Tôi đã lỡ để quên đồ.
Lee: Xin lỗi. Tôi đã lỡ để quên đồ trên chuyến xe điện vừa nãy ạ….
Nhân viên nhà ga: Chị quên đồ gì ạ?
Lee: Một chiếc túi màu xanh nước biển ạ. Khoảng cỡ này…… Phía ngoài có một cái túi to ạ.
Nhân viên nhà ga: Ở chỗ nào vậy?
Lee: Tôi không nhớ rõ. Nhưng tôi đã đặt ở trên giá hành lý.
Nhân viên nhà ga: Chị để gì vào trong vậy?
Lee: À, chắc là có sách và ô.
Nhân viên nhà ga: Vậy tôi sẽ liên lạc ngay nên mong chị chờ một chút.
…………………………………………………………………………..
Nhân viên nhà ga: Đã thấy rồi ạ.
Lee: A, may quá.
Nhân viên nhà ga: Bây giờ nó ở nhà ga Yottsuya nên làm thế nào nhỉ?
Lee: Tôi sẽ đi lấy ngay.
Nhân viên nhà ga: Vậy chị hãy tới văn phòng của nhà ga Yottsuya.
Lee: Vâng. Rất cảm ơn anh.
Mời các bạn xem tiếp bài sau tại trang tiếp theo
Mời các bạn xem phần reshuu tại trang sau