Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tiếng Nhật cơ bảnTự học Minna no nihongo

Học minna no nihongo bài 29

5. Hướng dẫn phần Renshuu

Vì đây là phần renshuu (luyện tập) nên các dạng bài tập khá đơn giản các bạn chỉ cần làm tương tự như câu ví dụ. Chẳng hạn câu ví dụ chia thể thông thường các bạn sẽ hoàn thành các câu sau tương tự như vậy.

Bài tập 1: Hoàn thành câu tương tự ví dụ với thông tin trên ảnh

bai29 renshu1

Ví dụ

⇒ まどが 開いて います。
Cửa sổ đang mở.

Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới

1. ⇒

[dapan title=’đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]電気が ついています。Điện đang tắt.[/dapan]

bai29 renshu2

  1.  ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]お皿が 割れて います。Đĩa bị vỡ.[/dapan]

  1.  ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]テレビが 壊れて います。Tivi bị hỏng.[/dapan]

bai29 renshu3

  1.  ⇒

[dapan]電車が 込んで います。Tàu điện đông người.[/dapan]

  1.  ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]ふくろが 破って います。Chiếc túi bị rách.[/dapan]

bai29 renshu4

  1.  ⇒

[dapan]車が 止まって います。Chiếc xe đang đỗ.[/dapan]

  1.  ⇒

[dapan]枝が 折れて います。Cành cây bị gãy.[/dapan]

Bài tập 2: Hoàn thành câu tương tự ví dụ

Ví dụ エアコンが 消えます・つけてください。

⇒ エアコンが 消えて いますから、つけてください。
Vì máy điều hòa đang tắt nên hãy bật nó lên

Ví dụ エアコンが つきませんでした・暑かったです。

⇒ エアコンが ついて いませんでしたから、暑かったです。
Vì máy điều hòa không mở nên rất nóng

Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới

1.   かきが かかります・会議室に 入れません ⇒

[dapan]かきが かかて いますから、会議室に 入れません。Vì khóa cửa nên không thể vào được phòng.[/dapan]

2.   でんきが つきません・だれも いないと 思います。 ⇒

[dapan]でんきが ついて いますから、だれも いないと 思います。Vì tắt điện nên tôi nghĩ không có ai.[/dapan]

3.   道が すきました・早く 着きました ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]道が すいて いましたから、早く 着きました。Vì đường vắng nên  về sớm.[/dapan]

4.   スーパーが 閉まりました・買い物 できませんでした ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]スーパーが 閉まって いましたから、買い物 できませんでした。Vì siêu thị đóng cửa nên không thể đi mua sắm.[/dapan]

Bài tập 3: Hoàn thành câu tương tự ví dụ

Ví dụ この ファクスを 使って も いいですか (故障します)
Tôi dùng máy fax này có được không?

⇒  この ファクスが 故障して います。
Máy fax này bị hỏng rồi.

Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới

1.  このコップを 借りても いいですか (汚れます)⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]このコップを 借りても いいですか。…… このコップが 汚れて います。Tôi mượn chiếc cốc này có được không? Chiếc cốc này bị bẩn rồi.[/dapan]

2.  このふくろを もらっても いいですか (やぶれます)⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]このふくろを もらっても いいですか。……このふくろが やぶれて います。Tôi có thể mượn cái túi này được không? Cái túi này bị rách rồi.[/dapan]

3.  このテープレコーダーを 使っても いいですか (壊れます)⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]このテープレコーダーを 使っても いいですか。…… このテープレコーダーが 壊れて います。Tôi có thể sử dụng cuốn băng ghi âm này không? Cuộn băng ghi âm này bị hỏng rồi.[/dapan]

4.  このコーヒーを 飲んでも いいですか (つめたく なります)⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]このコーヒーを 飲んでも いいですか。…… つめたく なって います。Tôi có thể uống cafe này không? Nó bị nguội rồi.[/dapan]

Bài tập 4: Hoàn thành câu tương tự ví dụ với thông tin trên ảnh

Ví dụ : 先週 貸した 本は もう 読みましたか(全部)
Cuốn sách mượn tuần trước bạn đã đọc hết chưa?

⇒ はい、全部 読んでしまいました。
Vâng, tôi đã đọc hết toàn bộ rồi.

Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới

1.  引っ越しの 荷物は 準備しましたか(きのう) ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]引っ越しの 荷物は 準備しましたか。…… はい、きのうは 準備して しまいました。Chị đã chuẩn bị đồ đạc để chuyển nhà chưa? Vâng, tôi đã chuẩn bị hết hôm qua rồi.[/dapan]

2.  会議の 資料を コピーしましたか(けさ) ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]会議の 資料を コピーしましたか。…… はい、けさは コピーして しまいました。Anh đã photo tài liệu cuộc họp chưa? Tôi đã photo hết vào sáng nay rồi.[/dapan]

3.  夏休みの 宿題 は やりましたか(ぜんぶ) ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]夏休みの 宿題 は やりましたか。……はい、 ぜんぶ やって しまいました。Em đã làm hết bài tập hè chưa? Em đã làm xong toàn bộ rồi ạ.[/dapan]

4.  レポートを もう 書きましたか(きのうの ) ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]レポートを もう 書きましたか。…… はい、きのうの 晩は 書いて しまいました。Bạn đã viết xong báo cáo chưa? Tôi đã viết xong vào tối qua rồi.[/dapan]

Bài tập 5: Hoàn thành câu tương tự ví dụ

Ví dụ : 昼ご飯を 食べに 行きませんか。(これ を コピーします)
Đi ăn trưa không?

⇒ すみません。これを コピーしてしまいますから。
Xin lỗi, tôi phải photo nốt mấy thứ này.

Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới

1.  少し 休みませんか(この 仕事を やります) ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]少し 休みませんか。…… すみません、この 仕事を やって しまいますから。Nghỉ một chút nhé? Xin lỗi, tôi phải làm nốt cho xong công việc này.[/dapan]

2.  食事に 行きませんか(この 資料を 作ります) ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]食事に 行きませんか。…… すみません、この 資料を 作って しまいますから。Mình cùng đi ăn nhé? Xin lôi, tôi phải làm nốt đống tài liệu này.[/dapan]

3.  お茶を 飲みませんか(この 手紙を 書きます) ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]お茶を 飲みませんか。…… すみません、この 手紙を 書いて しまいますから。Bạn uống trà nhé? Xin lỗi, tôi phải viết nốt lá thư này.[/dapan]

4.  いっしょに 帰りませんか(あしたの 出張を 準備します) ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]いっしょに 帰りませんか。…… すみません、あしたの 出張を 準備して しまいますから。Mình cùng về nhé? Xin lỗi vì tôi phải chuẩn bị nốt cho chuyến công tác ngày mai.[/dapan]

Bài tập 6: Hoàn thành câu tương tự ví dụ

Ví dụ : 田中さんの 住所を 聞きました・忘れました
Tại sao cửa hàng bánh mì kia lại đắt hàng vậy?

⇒ 田中さんの 住所を 聞きましたが、忘れて しまいました。
Dù đã hỏi địa chỉ nhà anh Tanaka rồi nhưng tôi lại quên mất rồi.

Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới

1.  駅まで 走りました・電話は 行きました。⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]駅まで 走りましたが、電話は 行って しまいました。Dù đã chạy tới nhà ga rồi nhưng tàu điện đã đi mất rồi.[/dapan]

2.  タクシーで 行きました・約束をの 時間に 遅れました ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]タクシーで 行きましたが、約束をの 時間に 遅れて しまいました。Dù đã đi bằng taxi nhưng tôi vẫn bị trễ hẹn.[/dapan]

3.  行き方を 教えて もらいました・道を まちがえました ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]行き方を 教えて もらいましたが、道を まちがえて しまいました。Dù đã được chỉ cách đi rồi nhưng tôi vẫn bị lạc.[/dapan]

4.  気を つけて いました・病気に なりました ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]気を つけて いましたが、病気に なりまして しまいました。Dù đã rất cẩn thận rồi nững vẫn bị ốm.[/dapan]

Bài tập 7: Hoàn thành câu tương tự ví dụ

bai29 renshu7

Ví dụ : どうしたん ですか。
Bạn làm sao thế?

⇒ 傘を 忘れて しまったんです。
Tôi lỡ quên ô rồi.

Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới

bai29 renshu8

1.  どうしたん ですか ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]どうしたん ですか。…… 指を 切って しまったんです。Bạn làm sao vậy? Tôi lỡ cắt vào tay rồi.[/dapan]

2.  どうしたん ですか ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]どうしたん ですか。…… かぎを 忘れて しまったんです。Bạn bị sao vậy? Tôi lỡ để quên chìa khóa rồi.[/dapan]

bai29 renshu9

3.  どうして 運動会に 遅れたんですか ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]どうして 運動会に 遅れたんですか。…… 車が 故障して しまったんです。Vì sao bạn tới đại hội thể thao muộn vậy? Vì xe tôi bị hỏng.[/dapan]

4.  どうして パーティに 来なかったんですか ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]どうして パーティに 来なかったんですか。…… おなかが 壊れて しまったんです。Vì sao bạn không tới dự tiệc vậy? Vì tôi bị đau bụng.[/dapan]

Trên đây là nội dung phần renshuu của bài 29, phần Mondai mời các bạn xem tại trang sau

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *