Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tự học Minna no nihongoTiếng Nhật cơ bản

Học minna no nihongo bài 30

6. Hướng dẫn làm bài tập phần Mondai

Bài tập 1: Nghe và trả lời câu hỏi

Đây là dạng bài tập nghe hiểu, đầu tiên các bạn cần nghe câu hỏi và chép lại những gì mình nghe được sau đó trả lời câu hỏi theo ý hiểu của mình. Bạn không nên cố gắng tập trung để nghe rõ ràng từng chữ của một câu mà làm lỡ nhịp độ nghe của các câu sau. Các bạn nghe lần 1, trả lời lần lượt các câu hỏi, câu hỏi nào không nghe được sẽ nghe lại lần 2. Sau đó, bạn có thể nghe và chép chính tả để nâng cao khả năng nghe và ghi nhớ từ vựng. Cuối cùng sau khi nghe và trả lời được đáp án bạn có thể tham khảo bản dịch và đáp án ở dưới đây.

Đáp án tham khảo:

Bản dịch :

1.  机の上に何が置いてありますか。
tsukue no ue ni nani ga oi te ari masu ka.
Trên bàn đặt cái gì vậy?

2. パスポートはどこにしまってありますか。
pasupo-to ha doko ni shimatte ari masu ka.
Hộ chiếu cất ở đâu vậy?

3. あなたの部屋の壁に何か掛けてありますか。
anata no heya no kabe ni nani ka kake te ari masu ka.
Trên tường nhà bạn có treo gì vậy?

4. パーティーの前に、どんな準備をしておきますか。
pa-ti no mae ni, donna junbi o shi te oki masu ka.
Trước khi mở tiệc thì cần phải chuẩn bị trước những gì?

5. 外国へ行く前に、どんなことをしておいたらいいですか。
gaikoku he iku mae ni, donna koto o shi te oi tara ii desu ka.
Trước khi đi nước ngoài thì cần phải làm gì trước?

Đáp án tham khảo :

1. 時計が 置いて あります。
Tokei ga oite arimasu.
Có đặt một chiếc đồng hồ.

2. 机の 引き出しに しまってあります。
Tsukue no hikidashi ni shimatte arimasu.
Nó được cất dưới ngăn bàn

3. カレンダーが 掛けて あります。
Karenda- ga kakete arimasu
Có treo tờ lịch.

4. 料理が 作ったり、音楽の テープを 準備したり しておきます。
ryori ga tsukuttari, ongaku no te-pu wo junbishitari shite okimasu.
Nên làm sẵn món ăn, chuẩn bị băng đĩa nhạc.

5 ことばや 習慣を 勉強して おいたら いいと おもいます。
Kotoba ya shuukan wo benkyoushite oitara ii to omoimasu.
Nên học trước ngôn ngữ và tập quán của họ

Bài tập 2: Nghe và chọn đúng sai

Đây là dạng bài nghe chọn đúng sai. Người nghe sẽ nghe bài hội thoại, sau đó sẽ có một câu chốt lại vấn đề được nêu ra trong bài hội thoại. Người nghe phải dựa vào những gì nghe được để chọn xem nội dung đó đúng hay sai. Nếu đúng chọn 〇 (maru), sai chọn ✖ (batsu). Phần nghe này bạn nên chú ý đến câu kết luận xem câu kết được đưa ra ở dạng khẳng định hay phủ định, tránh để bị “lừa” khi nghe. Cuối cùng mời bạn tham khảo phần đáp án và bản dịch dưới đây để đối chiếu với những gì mình đã làm.

Bản dịch tham khảo

1.

: この傘、だれの ですか。
Cái ô này của ai vậy?

: 忘れ物ですね。 名前が かいて ありませんか。
Đồ bỏ quên à. Thử xem có ghi tên trên đó không?

: ああ、ここに 書いてあります。佐藤さんの です。
A, ở đây có ghi này. Ghi tên Satou.

★ 傘に 佐藤さんの 名前が 書いてあります。
★ Trên ô có ghi tên chị Satou.

Đáp án:(〇)

2.

: セロテープは どこですか。
Băng dính ở đâu ấy nhỉ?

: あの 引き出しに ありませんか
Trong ngăn kéo kia không có à?

: ええ、ないんです。
Ừ không có đâu.

:ああ、ここに あります。すみません。
Aa, nó ở đây này. Tôi xin lỗi

★ セロテープは 引き出しに 入れて あります。
★  Cuộn băng dính được cất trong ngăn kéo

Đáp án(✖)

3.

: 木曜日の 晩の 予定は?
Kế hoạch tối thứ 5 thế nào vậy?

: パワー電気の 森部長と お食事です。
Là dùng bữa với giám đốc Mori của công ty điện lực Power ạ
大阪ホテルの レストランを 予約して おきました。
Tôi đã đặt trước ở nhà hàng khách sạn Osaka.

: そう、ありがとう。
Vậy hả, tôi cảm ơn.

★ 男の人は 木曜日の晩 大阪ホテルで 食事します。
★ Người đàn ông sẽ dùng bữa ở khách sạn Osaka vào tối thứ 5

Đáp án(〇)

4.

: 田中さん、私が しますから、もう 帰っても いいですよ。
Chị Tanaka, vì tôi làm phần này nên chị cứ về đi.

:はい、この資料  しまって おきましょうか。
Vâng, vậy tài liệu này tôi cất đi nhé?

:まだ、使いますから、だして おいてください
Vì tôi còn sử dụng nên cứ để như vậy.

: そうですか、失礼します。
Vậy à, xin phép anh tôi về trước.

★ 女の人は 資料 を しまいます。
★ Người phụ nữ sẽ cất tài liệu đi

Đáp án(✖)

5.

: おいし ケーキがあるから、お茶でも 飲まない?
Vì có bánh ngon nên uống trà nhé?

:ええ、冷蔵庫に あった ケーキ?
Ế cái bánh trong tủ á
あれ もう 食べて しまったんけど
Cái bánh tôi đã lỡ ăn mất rồi.

: えっ‼
Hả !!

★ これから 冷蔵庫に 入れて おいた ケーキをたべます。
★ Sau đó sẽ ăn bánh lấy ở trong tủ lạnh ra

Đáp án(✖)

Bài tập 3: Chọn từ cho trước và chia dạng đúng của từ

Đây là dạng bài hoàn thành câu bằng cách lựa chọn các từ đã cho và chia dạng đúng của từ. Để có thể làm được bài này các bạn cần ôn tập kĩ từ vựng đã học để có thể hiểu rõ câu qua đó có thể lựa chọn và chia thể cho từ một cách chính xác.

予約します コピーします
払います 買います

Ví dụ:

旅行の 予定は もう (連絡して)あります。
Tôi đã liên lạc về lịch trình du lịch rồi

Sau đây là một số bài tập, mời các bạn luyện tập và tham khảo bản dịch và đáp án phía dưới

1. パーティーの 飲み物は もう(  )あります。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]パーティーの 飲み物は もう(買って)あります。Tôi đã mua đồ uống cho bữa tiệc rồi.[/dapan]

2. 会議の 資料は もう (  )あります。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]会議の 資料は もう (コピーして)あります。Tôi đã photo tài liệu cho cuộc họp rồi.[/dapan]

3 家賃は もう (  )あります。

[dapan]家賃は もう (払って)あります。Tôi đã trả tiền nhà rồi.[/dapan]

4. ホテルは もう (  )あります。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]ホテルは もう (予約して)あります。Tôi đã đặt trước ở khách sạn[/dapan]

Bài tập 4: Hoàn thành câu

Đây là dạng bài hoàn thành câu bằng cách lựa chọn các từ đã cho. Dạng bài này các bạn cần nắm rõ ngữ pháp, để có thể hiểu được nội dung và lựa chọn từ thích hợp với ngữ pháp câu.

Ví dụ :

壁に 鏡が かけて(います・あります・おいます)

⇒ 壁に 鏡が かけて(あります)
Có chiếc gương được treo trên tường/

Lựa chọn あります, trạng thái chiếc gương được treo với mục đích rõ ràng.

1. 部屋の 電気が 消えて(います・あります・おいます)から、田中さんは もう 寝たと 思います。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]部屋の 電気が 消えて(います)から、田中さんは もう 寝たと 思います。Vì điện đang tắt nên chắc anh Tanaka đã ngủ rồi .[/dapan]

[dapan title=’Giải thích’ style=’blue’ collapse_link=’false’]Vì câu này chỉ thể hiện suy đoán người nói, không biết mục đích mà chỉ biết trạng thái của đèn đang tắt nên lựa chọn います [/dapan]

2. 窓が 閉めて(いませんでした・ありませんでした・おきませんでした)よ。出かける ときは 閉めてください。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]窓が 閉めて(ありませんでした)よ。出かける ときは 閉めてください。Cửa sổ chưa đóng đâu đấy. Khi ra ngoài hãy đóng cửa lại.[/dapan]

[dapan title=’Giải thích’ style=’blue’ collapse_link=’false’]Với câu này, người nói đã thông báo cửa sổ đang mở, tương đương với việc cửa sổ được người nói mở ra (không đóng với một mục đích nào đấy qua đó lựa chọn ありませんでした[/dapan]

3. お花見の 日は みんんで 相談して (いて・あって・おいて)ください。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]お花見の 日は みんんで 相談して (おいて)ください。Hãy thảo luận trước với mọi người về ngày ngắm hoa.[/dapan]

4. はさみは どこですか

…..引き出しに 入れて (います・あります・おきます)

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]はさみは どこですか。…..引き出しに 入れて (あります).Kéo cất ở đâu vậy? Kéo cất ở trong ngăn kéo ấy.[/dapan]

Bài tập 5: Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai cho các câu hỏi bên dưới

 

(1) この人の 部屋の壁の 地球の 写真を はって あります。

(2) 月の うちの 部屋には 何も おいてありませんでした。

(3) このひと は 月の うちに 住みたいと 思いました。

Bản dịch tham khảo và đáp án

Ngôi nhà nhìn thấy trong mơ

Trên tường nhà tôi có treo một bức tranh mặt trăng tròn và xanh. Tôi thường xuyên nhìn vào nó trước mỗi khi đi ngủ.

Rồi có một ngày tôi nằm mơ. Tôi sống trong 1 căn phòng rộng rãi. Phía bên ngoài cửa sổ phòng có thể nhìn thấy trái đất. Tôi nghĩ thầm “hẳn đây là nhà trên mặt trăng”. Tôi rất vui vì điều đó. Tuy nhiên, nhìn kĩ thì trên tường không treo cái gì cả. Bàn hay ghế cũng đều không có. Không trang trí bất cứ thứ gì cả. Và tôi đã hét lớn lên rằng “Tôi ghét căn nhà như thế này”.

Tức thì, tôi mở mắt ra. Trong phòng tôi lại có đặt bàn và giường. Trên tường cũng có treo lịch. Rất nhiều cuốn sách ưa thích được sắp xếp gọn gàng trên giá sách. Và tôi tôi cho rằng ngôi nhà này tuyệt hơn ngôi nhà trong mơ.

Câu hỏi: 

  1. Căn phòng của người này có treo tranh về trái đất(✖)
  2. Căn phòng trên mặt trăng không sắp đặt thứ gì cả(〇)

3.  Người này muốn sống trong ngôi nhà trên mặt trăng(✖)

4.  Các tòa nhà thì kính bị vỡ và đồ đạc bên trong bị phá hủy(〇)

Trên đây là nội dung bài học minna no nihongo bài 30. Mời các bạn xem bài tiếp theo tại đây : minna no nihongo bài 31. Hoặc xem các bài khác trong loạt bài : học minna no nihongo trong chuyên mục tiếng Nhật cơ bản.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *