Học minna no nihongo bài 31
3. Ngữ pháp
Mục lục :
Thể ý hướng
Nhóm I :[ hàng う] thành [hàng お]う
あるく → あるこう
あう → あおう
いそぐ → いそごう
Nhóm II: Vる bỏ る thêm よう → Vよう
たべる → たべよう
みる → みよう
Nhóm III:
しる → しよう
くる → こよう
Cách dùng : Là cách nói ngắn gọn của ましょう
Ví dụ:
つかれたから、ちょっと やすまない?
Tsukareta kara, chotto yasumanai?
Vì mệt rồi nhỉ, nghỉ chút nha?
ええ、やすもう。
ee, yasumou
Ừ, nghỉ chút đi.
*Lưu ý: Khi sử dụng thể thông thường hoặc thể lịch sự thì tất cả các vế câu phải đồng đều không thể mỗi vế câu sử dụng một thể khác nhau.
V ý hướng と 思っています。
Ý nghĩa : Tôi dự đĩnh sẽ ~ V
Cách dùng : Bày tỏ ý định của người nói được hình thành từ trước lúc nói và vẫn tồn tại tới hiện tại và tiếp diễn
Lưu ý :
~ 思います : Ý định tại thời điểm nói
~ 思っています: Đã luôn có ý định như vậy từ trước
Ví dụ :
今から銀行へ行こうと思っています
Ima kara ginkou he ikou to motte imasu.
Tôi định sẽ tới ngân hàng bây giờ.
~Vる/ Vない + つもりです
Ý nghĩa : Định / không định làm V
Cách dùng : Thể hiện một ý định, dự định chắc chắn dứt khoát . Nghĩa tương tự với mẫu câu と 思っています tuy nhiên độ chắc chắn về dự định sẽ cao hơn khi dùng V(thông thường) + つもりです.
Ví dụ :
友達と映画を見るつもりです。
Tomodachi to eiga wo miru tsumori desu.
Tôi định xem phim cùng bạn.
朝ご飯を食べないつもりです。
asa gohan wo tabenai tsumori desu.
Tôi không định ăn sáng.
Vる / N の 予定です
Ý nghĩa : kế hoạch
Cách dùng : diễn tả dự định, kế hoạch đã được lập sẵn và mang tính chắc chắn
Ví dụ :
8月の終わりに日本へ旅行する予定です。
8 gatsu no owari ni nihon he ryokou suru yote desu.
Tôi dự định sẽ đi du lịch Nhật Bản vào cuối tháng 8
まだ ~ Vていません。
Ý nghĩa : Chưa/ vẫn chưa ~
Cách dùng : diễn đạt một việc chưa phát sinh, chưa được thực hiện tại thời điểm hiện tại.
Ví dụ :
銀行はまだ開いていません。
Ginkou ha mada aiteimasen.
Ngân hàng vẫn chưa mở.
4. Tóm tắt Kaiwa bài 31
インタネットを 始めようと 思っています。
intanetto wo hajimeyo u to omotte i masu.
小川: 来月からどくしんです。
Ogawa: raigetsu kara doku shin desu.
ミラー: えつ?
Mira-: etsu?
小川: じつはおおさかの本しゃにてんきんなんです。
Ogawa: jitsuha oosaka no hon shanitenkinnandesu.
ミラー:本しゃですか。それはおめでとうございます。でも、どうしてどうくしんになるんですか。
Mira-: hon sha desu ka. sore ha omedetou gozai masu. demo, doushite dou kushin ni narun desu ka.
小川: つまとこどもは東京にのこるんです。
Ogawa: tsuma to kodomo ha toukyou ni nokorun desu.
ミラー: えつ。いっしょに行かないんですか。
Mira-: etsu. issho ni ika nain desu ka.
小川: むすこは来年大学の 入学試験が あるから, 東京に 残ると言うし 、妻も 今の会社をやめてくないというんです。
Ogawa: musuko ha rainen daigaku no nyuugaku shiken ga aru kara , toukyou ni nokoru to iu shi, tsuma mo ima no kaisha o yame te ku nai toiun desu.
ミラー:へえ。 べつべつに 住むんですか。
Mira-: hee. betsu betsu ni sumun desu ka.
小川: ええ。 でも 月に 2、3 回しゅうまつに帰る つもりです。
Ogawa: ee. demo tsuki ni 2, 3 kai shuu matsu ni kaeru tsumori desu.
ミラー: たいへんですね。
Mira-: taihen desu ne.
小川:でも 、 普通の 日は ひまですから.インターネットを はじめようと 思って います。
Ogawa: demo, futsuu no hi ha hima desu kara . intanetto wo hajimeyo u to omotte i masu.
ミラー: そうですか。 それも いいですね。
Mira-: sou desu ka. sore mo ii desu ne.
Bài dịch tham khảo:
Tôi định sẽ sử dụng Internet.
Kogawa: Từ tháng sau tôi sẽ độc thân.
Miller: Hả?
Kogawa: Thật ra thì tôi sẽ chuyển việc xuống công ty mẹ ở Osaka.
Miller: Công ty mẹ sao? Vậy thì chúc mừng anh. Nhưng tại sao anh lại trở nên độc thân?
Kogawa: Vì vợ và con tôi sẽ ở lại Tokyo.
Miller: Ồ, họ không đi cùng anh sao?
Kogawa: Con trai tôi năm sau sẽ có kì thi vào đại học nên nó nói sẽ ở lại Tokyo. Vợ tôi cũng nói là không muốn bỏ công việc ở công ty hiện tại.
Miller: Hả. Anh sẽ sống riêng sao?
Kogawa: Vâng, Nhưng một tháng hai ba lần vào cuối tuần tôi định sẽ trở về nhà.
Miller: Vất vả nhỉ.
Kogawa: Nhưng ngày thường sẽ rảnh rỗi nên tôi định sẽ bắt đầu dùng Internet.
Miller: Vậy sao. Vậy thì hay thật.
Mời các bạn xem phần reshuu tại trang sau