Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tiếng Nhật cơ bảnTự học Minna no nihongo

Học minna no nihongo bài 34

6. Hướng dẫn làm bài tập phần Mondai

Bài tập 1: Nghe và trả lời câu hỏi

Đây là dạng bài tập nghe hiểu, đầu tiên các bạn cần nghe câu hỏi và chép lại những gì mình nghe được sau đó trả lời câu hỏi theo ý hiểu của mình. Bạn không nên cố gắng tập trung để nghe rõ ràng từng chữ của một câu mà làm lỡ nhịp độ nghe của các câu sau. Các bạn nghe lần 1, trả lời lần lượt các câu hỏi, câu hỏi nào không nghe được sẽ nghe lại lần 2. Sau đó, bạn có thể nghe và chép chính tả để nâng cao khả năng nghe và ghi nhớ từ vựng. Cuối cùng sau khi nghe và trả lời được đáp án bạn có thể tham khảo bản dịch và đáp án ở dưới đây.

Đáp án tham khảo:

Bản dịch :

1.  これから私が言うとありに、書いて下さい。いろはにほへと。
korekara watashi ga iu to ari ni, kai te kudasai. iroha ni ho he to.
Từ giờ hãy viết theo những gì tôi nói. “Iroha ni ho he to.”

2. 毎晩食事がおわったあとで、何をしていますか。
maiban shokuji ga owatta ato de, nani wo shi te i masu ka.
Mỗi ngày sau khi ăn xong thì bạn làm gì?

3. あなたの国ではお葬式にどんな服を着て行きますか。
anata no kuni de ha o soushiki ni donna fuku wo ki te iki masu ka.
Ở nước bạn thì lễ tang mặc trang phục thế nào?

4.  夜ねないで、勉強したことがありますか。
yoru ne nai de, benkyou shi ta koto ga ari masu ka.
Bạn đã bao giờ không ngủ mà học bài buổi tối chưa?

Đáp án tham khảo :

1. いろはにほへと。
Iroha ni ho he to

2. テレビを 見ています。
Terebi wo miteimasu.
Tôi thường xem tivi

3. 黒い服を 着ていきます。
Kuroi fuku wo kite ikimasu.
Họ sẽ mặc đồ đen tới

4.  いいえ、ありません。
iie, arimasen.
Chưa, tôi chưa thử bao giờ.

Bài tập 2: Nghe và chọn đúng sai

Đây là dạng bài nghe chọn đúng sai. Người nghe sẽ nghe bài hội thoại, sau đó sẽ có một câu chốt lại vấn đề được nêu ra trong bài hội thoại. Người nghe phải dựa vào những gì nghe được để chọn xem nội dung đó đúng hay sai. Nếu đúng chọn 〇 (maru), sai chọn ✖ (batsu). Phần nghe này bạn nên chú ý đến câu kết luận xem câu kết được đưa ra ở dạng khẳng định hay phủ định, tránh để bị “lừa” khi nghe. Cuối cùng mời bạn tham khảo phần đáp án và bản dịch dưới đây để đối chiếu với những gì mình đã làm.

Bản dịch tham khảo

1.

: すみません、しんかんせん の 乗り場は どちらですか。
Xin hỏi, điểm lên shikansen ở đâu vậy?

: あの、やじるしの とおりに、 行ってください。
À, hãy đi theo mũi tên kia kìa

: わかりました。ありがとうございました。
Tôi hiểu rồi, cảm ơn anh nhiều.

★ やじるしの とおりに 行くと、新幹線の 乗り場へ 行けます。
★  Nếu đi theo mũi tên thì có thể đến được điểm lên shinkansen

Đáp án:(〇)

2.

: この ケーキ、味は どうですか。
Bánh này, vị thế nào?

: うーん
U~m

: おいしくないですか。
Thế không ngon hả?
本のとおりに、作ったんですけど。
Tôi đã làm đúng như sách mà nhỉ.

:砂糖を 入れましたか
Thế đã cho đường chưa?

:あ、わすれました。
A tôi quên mất rồi

★ 男の人は ケーキの 作り方を まちがえました。
★ Người đàn ông đã làm sai cách làm bánh.

Đáp án:(〇)

3.

: ミラーさん、お薬です。
Anh Miller, thuốc của anh đây.

: はい。
Vâng

: この白い薬は 1日に 3回 食事の あとで、飲んでください。
Thuốc màu trắng này, uống 3 lần  1 ngày sau ăn
それから、この赤いのは寝る 前に、飲んでください。
Sau đó, hãy uống thuốc màu đỏ này trước khi đi ngủ

:はい、わかりました。
Vâng tôi hiểu rồi.

★ ミラーさんは 毎日 食事してから、赤い薬を 飲みます。
★  Anh Miller mỗi ngày đều uống thuốc đỏ sau khi ăn

Đáp án(✖)

4.

:すみません。会議室の 準備を 手伝って くれませんか。
Xin lỗi, anh có thể giúp tôi chuẩn bị phòng họp không?

:いま、会議の 資料を まとめて いるんですが…。
Hiện tại tôi đang chuẩn bị tài liệu cho cuộc họp mất rồi.

:じゃ、それが 終わったら、おねがいします。
Vậy thì sau khi làm xong xin nhờ anh vậy.

:はい、わかりました。
Vâng, tôi hiểu rồi

★ 男の人は 資料を まとめた あとで、会議室の 準備を します
★ Người đàn ông sau khi thu thâp tài liệu sẽ chuẩn bị sửa sang phòng họp.

Đáp án:(〇)

5.

: どうしたの?
Sao thế?

:かぜを ひいて しまったんだ。
Tôi bị cảm mất rồi.
昨日の晩、、閉めないで 寝たから。
Vì tối qua tôi không đóng cửa sổ mà cứ thế đi ngủ.

: うん。
Ừm

★ 昨日の晩 男の人の 部屋の 窓は 開いて いました。
★ Hôm qua cửa sổ phòng người đàn ông để mở.

Đáp án(〇)

Bài tập 3: Hoàn thành câu với thông tin trên hinh

bai34 mondai1

Đây là dạng bài tương tự phần renshuu,

1. 私が(   )とおりに、書いてください

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]私が( 書いた  )とおりに、書いてください。Hãy viết theo những gì tôi viết.[/dapan]

2. 今から 私が (   )とおりに、言いて ください。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]今から 私が ( 言う )とおりに、言いて ください。Hãy nói theo những gì tôi nói.[/dapan]

bai34 mondai2

3. この(   )とおりに、切ってください。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]この( 線の )とおりに、切ってください。Hãy cắt theo đường kẻ này.[/dapan]

4.(   )とおりに、押して ください。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]( 番号の )とおりに、押して ください。Hãy bấm theo số này.[/dapan]

Bài tập 4: Hoàn thành câu với thông tin trên hình

bai34 mondai3

1. ___あとで、____

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’] 食事を したあとで、コンサートに 行きました。Sau khi ăn thì tôi tới buổi hòa nhạc[/dapan]

bai34 mondai4

2. ___から、____

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]日本へ 来てから、日本語を 習いました。Sau khi đến Nhật thì tôi đã học tiếng Nhật.[/dapan]

bai34 mondai5

3. ___あとで、____

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]仕事を したあとで、ビールを 飲みました。Sau khi làm việc xong thì tôi uống bia.[/dapan]

bai34 mondai6

4. ___まえに、____

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]寝るまえに、手紙を 書きました。Trước khi đi ngủ thì tôi viết thứ .[/dapan]

Bài tập 5: Chọn từ phù hợp trong các từ sau

Đây là dạng bài lựa chọn từ cho trước để hoàn thành câu. Dạng bài này giúp các bạn đã ôn lại ngữ pháp đã học bằng cách đưa ra 1 số mẫu ngữ pháp dễ nhầm lẫn với nhau. Vì thế để làm được bài này các bạn đọc kĩ vế câu phía sau từ đó có thể hiểu được nghĩa của câu và đưa ra được lựa chọn chính xác.

1. さいふ ( 持って/持たないで/持ったら )でかけましたから、何も 買えませんでした。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’] さいふ ( 持たないで )でかけましたから、何も 買えませんでした。Vì ra khỏi nhà mà không mang theo ví nên không thể mua được gì cả.[/dapan]

2. みんなと (話して/話すと/話しながら )食事します。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]みんなと ( 話しながら )食事します。Tôi vừa ăn vừa nói chuyện với mọi người.[/dapan]

3. ネクタイを (して/しながら/すると )パーティに 出席します。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]ネクタイを ( して )パーティに 出席します。Đeo cà vạt rồi xuất hiện ở bữa tiệc.[/dapan]

4. ボタンを ( 押しても/押して/押さないで )お釣りが でません。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]ボタンを ( 押しても )お釣りが でません。Dù đã bấm nút mà tiền thừa vẫn không ra.[/dapan]

Bài tập 6: Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới

bai34 mondai7

上の説明 のとおりに、下の絵に 番号を 書いてください

bai34 mondai8 bai34 mondai9

Bản dịch tham khảo và đáp án

Cách làm món Oyako donburi

Nguyên liệu (cho 1 người ăn)

  1. Cắt thịt gà hành tây theo hình số (1)
  2. Cho vào gia vị và nước vào nồi rồi bật bếp
  3. Sau khi đã nóng lên thì cho nguyên liệu ở bước 1 vào hầm
  4. Sau khi thịt đã nhừ rồi thì bỏ trứng vào. Sau khi đã bỏ trứng vào thì sẽ tắt bếp

  5. Sau khoảng 1 phút thì phủ lên trên cơm donburi

Theo như bản hướng dẫn ở trên  hãy đánh số cho các bức tranh bên dưới.

 Đáp án 

(5) -> (1) -> (4) -> (2) -> (3)

Trên đây là nội dung bài học minna no nihongo bài 34. Mời các bạn xem bài tiếp theo tại đây : minna no nihongo bài 35. Hoặc xem các bài khác trong loạt bài : học minna no nihongo trong chuyên mục tiếng Nhật cơ bản.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *