Học minna no nihongo bài 36
3. Ngữ pháp
Mục lục :
V1る/V1ない ように、 V2
Ý nghĩa : Để/ Sao cho
Cách dùng : Biểu thị mục tiêu phấn đấu , các động từ phía trước ように thường ở thể khả năng
Ví dụ :
覚えるように、毎日練習します。
oboeru youni, mainichi renshuu shimasu.
Để nhớ được hãy luyện tập mỗi ngày.
忘れないように、メモします。
watsurenai youni, memoshimasu.
Để không quên hay ghi lại.
Vる/ Vなく+ ように なります。
Ý nghĩa : Trở nên thế nào
Cách dùng :
Vる+ ように/ Vなく なります nói về những thói quen mới, nhưng việc trước đây làm mà hiện tại không làm nữa và ngược lại.
V (thể khả năng) + ように なります。Biểu thị trạng thái, khả năng trước đây không làm được nhưng giờ đã có thể làm được.
Ví dụ :
やっと自転車に乗れるようになりました。
yatto jitensha ni noreru yoni narimashita.
Cuối cùng tôi cũng đi được xe đạp
Vる/Vない + ように します。
Ý nghĩa : Cố gắng làm gì
Cách dùng : Nói về sự cố gắng để làm hoặc không làm việc gì đó
Ví dụ :
毎日日本語を勉強するようにします。
Mainichi nihongo wo benkyou suru youni shimasu.
Mỗi ngày tôi đều cố gắng học tiếng Nhật.
とか
Ý nghĩa : như là
Cách dùng : sử dụng để liệt kê các ví dụ tiêu biểu
Ví dụ :
どんなスポーツをしていますか。
donna supo-tsu wo shiteimasu ka
Bạn định chơi môn thể thao gì vậy?
テニスとか水泳とか。。。
Tenisu toka suiei toka…
Tennis hoặc bơi.
4. Tóm tắt Kaiwa bài 36
あたまと からだを 使うように して います。
アナウンサー: 皆さん、こんにちは。健康の 時間です。
anaunsa: minasan, konnichiha. kenkou no jikan desu.
アナウンサー: きょうの お客様は ことし 80歳の 小川よねさんです。
Anaunsa: kyou no okyakusama ha kotoshi 80 sai no ogawa yone san desu.
小川よね: こんにちは。
ogawa yone: konnichiha.
アナウンサー: お元気ですね。何か 特別な ことを して いらっしゃいますか。
Anaunsa: o genki desu ne. nani ka tokubetsu na koto o shi te irasshai masu ka.
小川よね: 毎日 運動して、何でも 食べるように して います。
ogawa yone: mainichi undou shi te, nani demo taberu you ni shi te i masu.
アナウンサー: どんな 運動ですか。
Anaunsa: donna undou desu ka.
小川よね: ダンスとか、水泳とか ・・・・・。
ogawa yone: dansu toka, suiei toka……
小川よね: 最近 タンゴが 踊れるように なりました。
ogawa yone: saikin tango ga odoreru you ni nari mashi ta.
アナウンサー: すごいですね。食べ物は?
Anaunsa: sugoi desu ne. tabemono ha?
小川よね: 何でも 食べますが、特に 魚が 好きです。
ogawa yone: nani demo tabe masu ga, tokuni sakana ga suki desu.
小川よね毎日 違う 料理を 作るように して います。
ogawa yone: mainichi chigau ryouri o tsukuru you ni shi te i masu.
アナウンサー: 頭と 体を よく 使って いらっしゃるんですね。
Anaunsa: atama to karada wo yoku tsukatte irassharun desu ne.
小川よね: ええ。来年 フランスへ 行きたいと 思って、フランス語の 勉強も 始めました。
ogawa yone: ee. rainen furansu he iki tai to omotte, furansugo no benkyou mo hajime mashi ta.
アナウンサー: 何でも チャレンジする 気持ちが 大切ですね。
Anaunsa: nani demo charenji suru kimochi ga taisetsu desu ne.
アナウンサー: 楽しい お話、どうも ありがとう ございました。
Anaunsa: tanoshii ohanashi, doumo arigatou gozai mashi ta.
Bài dịch tham khảo:
Tôi đang cố gắng dùng cả trí óc và cơ thể
Người thông báo: Mọi người, xin chào. Đến giờ sức khỏe rồi ạ.
Khách mời hôm nay là bà Kogawa Yone năm nay đã 80 tuổi.
Kogawa Yone: Xin chào.
Người thông báo: Bà khỏe mạnh thật. Bà có thực hiện điều gì đó đặc biệt không ạ?
Kogawa Yone: Mỗi ngày tôi đều vận động rồi cố gắng ăn tất cả mọi thứ.
Người thông báo: Vận động thế nào ạ?
Kogawa Yone: Như nhảy hoặc bơi,….
Dạo này tôi cũng dần dần có thể nhảy được Tango rồi.
Người thông báo: Bà giỏi thật. Về đồ ăn thì sao ạ?
Kogawa Yone: Tôi cái gì cũng ăn nhưng tôi đặc biệt thích cá.
Mỗi ngày tôi đều cố gắng làm các thức ăn khác nhau.
Người thông báo: Bà đang cố gắng sử dụng đầu óc và cơ thể nhỉ.
Kogawa Yone: Vâng. Năm sau tôi muốn đi Pháp nên tôi cũng đã bắt đầu học tiếng Pháp.
Người thông báo: Tinh thần dám thử thách với tất cả mọi thứ thật quan trọng nhỉ.
Cảm ơn bà vì cuộc trò chuyện vui này.
Mời các bạn xem phần reshuu bài 36 tại trang sau