Học minna no nihongo bài 36

Học minna no nihongo bài 36

5. Hướng dẫn phần Renshuu

Vì đây là phần renshuu (luyện tập) nên các dạng bài tập khá đơn giản các bạn chỉ cần làm tương tự như câu ví dụ. Chẳng hạn câu ví dụ chia thể thông thường các bạn sẽ hoàn thành các câu sau tương tự như vậy.

Bài tập 1: Hoàn thành câu tương tự ví dụ

Ví dụ 新聞が 読めます・漢字を 勉強します。

⇒ 新聞が 読める ように 漢字を 勉強します。

Ví dụ 家族が 心配しません・手紙を書きます。

⇒ 家族が 心配しないように、手紙を書きます。

Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới

1. はっきり聞こえます・大きい声で 言ってください ⇒

Đáp án
はっきり聞こえるように、大きい声で 言ってください。Hãy nói to lên để có thể nghe được.
  1.  年をとっても、働けます・健康に 気をつけて います ⇒
Đáp án
年をとっても、働ける ように、健康に 気をつけて います。Để sau này dù có tuổi rồi nhưng vẫn làm việc được thì tôi đang duy trì thói quen giữ gìn sức khỏe.
  1.  約束の時間を 忘れません・メモして おきます ⇒
Đáp án
約束の時間を 忘れないように、メモして おきます。Tôi ghi chú lại để không quên giờ hẹn.
  1.  道を 間違えません・地図を 持って 行きましょう。 ⇒
Đáp án
道を 間違えない、地図を 持って 行きましょう。Để không nhầm đường thì hãy mang theo bản đồ.

Bài tập 2: Hoàn thành câu tương tự ví dụ

Ví dụ 仕事のあとで、ダンスを 練習して いるんですか(パーティで 踊れます)
Bạn tập nhảy sau giờ làm đấy à?

⇒ ええ、パーティで 踊れるように、練習しているんです。
Vâng tôi tập luyện để có thể nhảy được ở bữa tiệc.

Ví dụ ボーナスは 貯金しますか。(年をとってから、困りません)
Bạn tiết kiệm tiền thưởng đó à?

⇒ ええ、年をとってから、困らないように、 貯金します。
Vâng tôi tiết kiệm để sau khi về già không phải lo lắng.

Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới

1.   柔道を 習って いるんですか。(国へ 帰ってから、おしえられます) ⇒

Đáp án
柔道を 習って いるんですか。…….ええ、国へ 帰ってから、おしえられるように 習って いるんです。Bạn học Judo đấy à? Vâng tôi học để sau khi về nước có thể dạy được.

2.   毎日 テニスを 練習しているんですか (試合に 出られます) ⇒

Đáp án
毎日 テニスを 練習しているんですか。…….ええ、試合に 出られるように 練習しているんです。Mỗi này bạn đều luyện tập tennis à ? Vâng, tôi luyện tập để có thể ra thi đấu.

3.  「立入禁止」の 紙が はって ありますね。 (子どもが 入りません) ⇒

Đáp án
「立入禁止」の 紙が はって ありますね。…….ええ、子どもが 入らないように はって あります。Có dán tờ giấy “Cấm vào” này. Vâng để cho bọn trẻ không vào ấy mà.

4.   夜は いつも カーテンを 閉めるんですか。(外から うちの中が 見えません) ⇒

Đáp án
夜は いつも カーテンを 閉めるんですか。…….ええ、外から うちの中が 見えないように 閉めるんです。Buổi tối bạn thường xuyên kéo rèm nhỉ? Vâng, để bên ngoài không nhìn được vào trong nhà nên tôi thường kéo rèm.

Bài tập 3: Hoàn thành câu tương tự ví dụ

Ví dụ 日本語が 話せます・少し

⇒ 日本語が 少し 話せるように なりました。
Tôi đã nói được một chút tiếng Nhật.

Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới

1.  新聞の漢字が 読めます・ほとんど ⇒

Đáp án
新聞の漢字が ほとんど 読めるように なりました。Tôi gần như đã đọc được chữ kanji trên báo.

2.  テレビのニュースが わかります・かなり ⇒

Đáp án
テレビのニュースが かなり わかるように なりました。Tôi đã hiểu được kha khá bản tin trên tivi.

3.  このごろ 寝られます・よく ⇒

Đáp án
このごろ よく 寝られるように なりました。Dạo gần đây tôi có thể ngủ tốt.

4.  ワープロが 打てます・やっと ⇒

Đáp án
ワープロが やっと 打てるように なりました。Cuối cùng thì tôi đã có thể đánh máy đánh chữ.

Bài tập 4: Hoàn thành câu tương tự ví dụ với thông tin trên ảnh

Ví dụ : 自転車に 乗れます。

⇒ もう 自転車に 乗れるように なりましたか。
Bạn đã biết đi xe đạp chưa?
……いいえ、まだ 乗れません。早く 乗れるように なりたいです。
Chưa, tôi vẫn chưa thể đi được. Nhưng tôi muốn mình sớm có thể đi được

Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới

1.  パソコンが 使えます ⇒

Đáp án
もう パソコンが 使えるように なりましたか。……いいえ、まだ 使えません。早く 使えるように なりたいです。Bạn đã biết sử dụng máy tính chưa?Chưa, tôi vẫn chưa thể sử dụng được. Nhưng tôi muốn mình sớm có thể sử dụng được.

2.  日本語で レポートが 書けます ⇒

Đáp án
もう 日本語で レポートが 書けるように なりましたか。……いいえ、まだ 書けません。早く 書けるように なりたいです。Bạn đã có thể viết báo cáo bằng tiếng Nhật chưa?Chưa, tôi vẫn chưa thể viết được. Nhưng tôi muốn mình sớm có thể viết được.

3.  ショパンの 曲が 弾けます⇒

Đáp án
もう ショパンの 曲が 弾けるように なりましたか。……いいえ、まだ 弾けません。早く 弾けるように なりたいです。Bạn đã có thể chơi các bạn nhạc của sô-panh chưa?Chưa, tôi vẫn chưa thể chơi được. Nhưng tôi muốn mình sớm có thể chơi được.

4. 日本語の 新聞が 読めます ⇒

Đáp án
もう 日本語の 新聞が 読めるように なりましたか。……いいえ、まだ 読めません。早く 読めるように なりたいです。Bạn đã có thể đọc được báo Nhật chưa?Chưa, tôi vẫn chưa thể đọc được. Nhưng tôi muốn mình sớm có thể đọc được.

Bài tập 5: Hoàn thành câu tương tự ví dụ

Ví dụ : 太りました・服が 着られません

⇒ 太りましたから、服が 着られなく なりました。
Vì béo lên nên không thể mặc vừa quần áo nữa.

Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới

1.  子どもが 病気に なりました・旅行に 行けません ⇒

Đáp án
子どもが 病気に なりましたから、旅行に 行けなく なりました。Vì bọn tre bọn bệnh nên không thể đi du lịch nữa.

2.  歯が 悪く なりました・硬いものが 食べられません ⇒

Đáp án
歯が 悪く なりましたから、硬いものが 食べられなく なりました。Vì răng đau nên không thể ăn đồ cứng được nữa.

3.  マンションに 引っ越し しました・犬が 飼えません ⇒

Đáp án
マンションに 引っ越し しましたから、犬が 飼えなく なりました。Vì mới chuyển tới chung cư nên không thể nuôi chó được nữa.

4.  うちの 前に 高いビルが できました・海が見えません ⇒

Đáp án
うちの 前に 高いビルが できましたから、海が見えなく なりました。Vì phía trước nhà có tòa cao tầng mới xây nên không thể nhìn ra biển được nữa.

Bài tập 6: Hoàn thành câu tương tự ví dụ

Ví dụ : 毎日 歩きます

⇒ できるだけ 毎日 歩くように しています。
Tôi cố gắng đi bộ mỗi ngày.

Ví dụ : エレベーターに 乗りません

⇒ できるだけ エレベーターに 乗らないように しています。
Tôi cố gắng không đi thang máy.

Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới

1.  毎月 5万円ずつ 貯金します ⇒

Đáp án
できるだけ 毎月 5万円ずつ 貯金するように しています。Tôi cố gắng mỗi tháng tiết kiệm được 5 vạn yên.

2.  野菜を たくさん 食べます ⇒

Đáp án
できるだけ 野菜を たくさん 食べるように しています。Tôi cố gắng ăn thật nhiều rau.

3.  いらない ものは かいません ⇒

Đáp án
できるだけ いらない ものは 買わないように しています。Tôi cố gắng không mua những thứ không cần thiết.

4.  体が 弱いですから、無理を しません ⇒

Đáp án
体が 弱いですから、できるだけ いらない 無理を しないように しています。Vì cơ thể yếu đi nên tôi cố gắng không làm việc quá sức.

Bài tập 7: Hoàn thành câu tương tự ví dụ

Ví dụ : 規則を 守ります

⇒ 規則を 守るように してください。
Phải cố gắng tuân thủ luật lệ

Ví dụ : 約束の 時間に おくれません

⇒ 約束の 時間に おくれないように してください。
Cố gắng đừng đi muộn buổi hẹn.

Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới

1.  仕事を 休む ときは、必ず 連絡します ⇒

Đáp án
仕事を 休む ときは、必ず 連絡するように してください。Khi nghỉ việc thì hãy cố gắng liên lạc với tôi.

2.  食事のあとで、必ず 磨きます ⇒

Đáp án
食事のあとで、必ず 磨くように してください。Sau khi ăn xong thì hãy cố gắng đánh răng.

3.  絶対に パスポートを なくしません ⇒

Đáp án
絶対に パスポートを なくしないように してください。Nhất định không được để mất hộ chiếu.

4.   11時間を 過ぎたら、電話を かけません ⇒

Đáp án
 11時間を 過ぎたら、電話を かけないように してください。Sau 11 giờ đêm thì cố gắng đừng gọi điện thoại.

Trên đây là nội dung phần renshuu của bài 36, phần Mondai mời các bạn xem tại trang sau

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!