Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tiếng Nhật cơ bảnTự học Minna no nihongo

Học minna no nihongo bài 36

6. Hướng dẫn làm bài tập phần Mondai

Bài tập 1: Nghe và trả lời câu hỏi

Đây là dạng bài tập nghe hiểu, đầu tiên các bạn cần nghe câu hỏi và chép lại những gì mình nghe được sau đó trả lời câu hỏi theo ý hiểu của mình. Bạn không nên cố gắng tập trung để nghe rõ ràng từng chữ của một câu mà làm lỡ nhịp độ nghe của các câu sau. Các bạn nghe lần 1, trả lời lần lượt các câu hỏi, câu hỏi nào không nghe được sẽ nghe lại lần 2. Sau đó, bạn có thể nghe và chép chính tả để nâng cao khả năng nghe và ghi nhớ từ vựng. Cuối cùng sau khi nghe và trả lời được đáp án bạn có thể tham khảo bản dịch và đáp án ở dưới đây.

Đáp án tham khảo:

Bản dịch :

1.  病気にならないように、何が気をつけていますか。
byouki ni nara nai you ni, nani ga ki o tsuke te i masu ka.
Để không bị bệnh thì bạn cần chú ý điều gì?

2. 漢字が読めるようになりましたか。
kanji ga yomeru you ni nari mashi ta ka.
Bạn đã có thể đọc được hán tự chưa?

3. 日本語のニュースがわかるようになりましたか。
nihongo no nyu-su ga wakaru you ni nari mashi ta ka.
Bạn đã có thể hiểu bản tin tiếng Nhật chưa?

4. 夜コーヒーを飲むと。寝られなくなりますか。
yoru ko-hi- wo nomu to. nerare naku nari masu ka.
Có phải uống cafe buổi đêm thì sẽ trở nên khó ngủ không?

Đáp án tham khảo :

1. はい、運動するように しています
hai, undousuru youni shite imasu.
Vâng, tôi cố gắng vận động.

2. はい、少し 読める ように なりました。
Hai, sukoshi yomeru youni narimashita.
Vâng tôi đã có thể hiểu được một chút rồi

3. いいえ、まだ あまり わかりません。
Iie, mada amari wakarimasen
Không, tôi vẫn chưa hiểu rõ lắm

4. いいえ、ねられます
Iie, neraremasu
Không, có thể ngủ được

Bài tập 2: Nghe và chọn đúng sai

Đây là dạng bài nghe chọn đúng sai. Người nghe sẽ nghe bài hội thoại, sau đó sẽ có một câu chốt lại vấn đề được nêu ra trong bài hội thoại. Người nghe phải dựa vào những gì nghe được để chọn xem nội dung đó đúng hay sai. Nếu đúng chọn 〇 (maru), sai chọn ✖ (batsu). Phần nghe này bạn nên chú ý đến câu kết luận xem câu kết được đưa ra ở dạng khẳng định hay phủ định, tránh để bị “lừa” khi nghe. Cuối cùng mời bạn tham khảo phần đáp án và bản dịch dưới đây để đối chiếu với những gì mình đã làm.

Bản dịch tham khảo

1.

: 電子辞書、いつも もって いるんですか。
Lúc nào chị cũng mang theo kim từ điển vậy à?

:わからない ことぼが すぐ 調べられますから。
Vì tôi có thể ngay lập tức tra những từ tôi không biết.

: ちょっと 見せて ください。ふうん 軽いんですね。
Cho tôi xem 1 chút được không? Waa, nhẹ ghê.

:ええ どこでも 持って 行けるし、便利ですよ。
Vâng, vì có thể mang đi bất cứ đâu nên tiện lắm.

★ 女の人は わからないことば が すぐ 調べられるように、いつも 電子辞書を 持っています。
★ Người phụ lúc nào cũng mang theo kim từ điển để có thể ngay lập tức tra những từ mình không biết .

Đáp án:(〇)

2.

:かぜを ひいたんですか。
Chị bị cảm rồi à.

: ええ、気をつけて いたんですが。
Vâng, tôi đã chú ý vậy mà.

:うちへ 帰ったら、まず 手を 洗う ようにすると、かぜが ひきませんよ。
Sau khi về nhà thì cố gắng rửa tay đầu tiên, như vậy thì sẽ không bị cảm đó.

:ええ、そうですか。じゃ、これからそうします。
Vâng, vậy à. Vậy thì sau này tôi sẽ làm vậy.

★ これから、女の人は かぜを ひいたとき、手を 洗う ようにします。
★ Sau này, mỗi khi bị bệnh thì người phụ nữ sẽ rửa tay.

Đáp án:(✖)

3.

:東京の 生活に 慣れましたか
Đã quen với cuộc sống ở Tokyo chưa?

: ええ。
Vâng.

: 食事は 外で するんですか
Vậy toàn ăn ở ngoài hả?

:いいえ、朝と 晩は 自分で 作って います。
Không, sáng và tối thì tôi tự nấu ăn.
やっと おいしいものが 作れる ように なりました。
Cuối cùng thì cũng đã có thể làm món gì đó ngon ngon

★男の人は 料理が できません。
★  Người đàn ông không thể nấu ăn.

Đáp án(✖)

4.

:このごろ 人の 名前が なかなか 思い出せなく なりました。
Dạo này, mãi mà không nhớ ra nổi tên người khác.

:私は ものを 置いた ところを すぐ忘れて しまうんです。
Tôi thì quên luôn chỗ mình đặt mấy món đồ ở đâu.

:年は 取りたく ないですね。
Chẳng muốn già chút nào cả.

:そうですね。
Đúng vậy.

★ 男の人は このごろ 人の 名前が すぐ 思い出せません。
★ Người đàn ông dạo này không thể nhớ ngay ra được tên người khác.

Đáp án:(〇)

5.

: おはよう。今日は 遅いね。
Chào buổi sáng. Hôm nay tới muộn nhỉ

: あさ 起きられなかったの。
Sáng nay tôi chẳng thể nào dậy nổi.

: この 時間は 電車、込んでいる でしょう。
Tầm đó thì tàu chắc đông lắm nhỉ.

: うん、すごい ラッシュ。いつもは 早い 電車で 来る ように して いるんだけど
Um, quả là giờ cao điểm khủng khiếp. Thường thì tôi cố gắng tới bằng chuyến tàu sớm nhưng mà…

★ 女の人 は いつも ラッシュの 電車で 来ます。
★ Người phụ nữ lúc nào cũng tới bằng chuyến tàu trong giờ cao điểm.

Đáp án(✖)

Bài tập 3: Điền từ thích hợp vào ô trống

Đây là dạng bài tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống. Để có thể làm được dạng bài này các bạn cần ôn kĩ lại ngữ pháp cũng như từ vựng đã học, từ đó có thể hiểu khái quát nội dung câu qua đó có thể lựa chọn từ cho phù hợp với câu văn.

1. 50メートル(   )ように、夏休みは できるだけ プールへ 練習に 行こうと 思います。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]50メートル( 泳げる )ように、夏休みは できるだけ プールへ 練習に 行こうと 思います。Để có thể bơi được 50 m thì tôi hè này tôi sẽ tới bể bơi tập[ luyện hết sức có thể.[/dapan]

2. かぜが(   )、薬をのんで、ゆっくり 休みます。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]かぜが( 治る )、薬をのんで、ゆっくり 休みます。Để khỏi bệnh thì hãy uống thuốc và cứ thong thả nghỉ ngơi..[/dapan]

3. 気分が悪く(   )ように、船を 乗るまえに、 薬を 飲んで おきます。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]気分が悪く( ならない )ように、船を 乗るまえに、 薬を 飲んで おきます。Để không bị khó chịu thì trước khi lên thuyền hãy uống sẵn thuốc.[/dapan]

4. 友達に会う 約束を ( 忘れない )ように、てちょうに かいて おきます。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]友達に会う 約束を ( 忘れない )ように、てちょうに かいて おきます。Để không bị quên lịch hẹn với bạn thì hãy ghi trước ra sổ tay[/dapan]

Bài tập 4: Chọn từ cho trước và chia thể cho phù hợp

Đây là dạng bài hoàn thành câu bằng cách chọn từ cho trước . Để có thể nhớ lâu hơn, trước khi bắt tay vào làm các bạn nên ôn lại dạng ngữ pháp này cũng như các từ vựng đã học trong bài.

Các từ cho trước : 読めません  貯金します 見えません  歩きます

1. 高いビルが できましたから、山が(  )なりました。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]高いビルが できましたから、山が( 見えなく )なりました。Vì có tòa nhà cao tầng mới xây xong nên không thể nhìn thấy núi được nữa.[/dapan]

2. 最近 小さい 字が(  )なりました。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]最近 小さい 字が( 読めなく )なりました。Gần đây thì tôi không thể đọc được chữ nhỏ nữa.[/dapan]

3. 毎月 2万円ずつ(  )ように してください。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]毎月 2万円ずつ( 貯金する )ように してください。Hãy cố gắng mỗi tháng tiết kiệm được 2 vạn yên.[/dapan]

4.  10時間を 過ぎたら、あの道は (  )ようにしてください。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’] 10時間を 過ぎたら、あの道は ( 歩かない )ようにしてください。Quá 10h thì không nên đi trên con đường đó .[/dapan]

Bài tập 6: Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới

bai36 mondai1

(1) いつごろ 船で 遠くまで 行けるように なりましたか。

(2) 汽車と 汽船が できて、どんなことが できる ようになりましたか。

(3) いつ飛行機が 初めて 空を 飛びましたか。

Bản dịch tham khảo và đáp án

Lịch sử các phương tiện giao thông

Ngày xưa, cho dù là đi đến những nơi thật xa thì cũng chỉ đi bộ. Dù có sử dụng ngựa và nhưng con thuyền nhỏ, nhưng những nói đến được thì rất ít và thế giới mà ta biết thì vô cùng nhỏ hẹp.

Vào thế kỉ 15 thì người ra đã có thể tới những nơi thật xa bằng thuyền. Những người châu âu đã đi thuyền tới những đất nước xa xôi, và đem những món đồ quý hiếm trở về.

Thế kỉ 19 khi tàu hỏa và những con tàu lớn được hoàn thành, thì con người đã có thể vận chuyển được rất nhiều người và hàng hóa. Số người đi ra nước ngoài cũng trở nên nhiều hơn.

Năm 1903, má bay của anh em nhà Wright đã đưa chiếc máy bay của mình lần đầu cất cánh trên bầu trời. Hiện nay, những chiếc máy bay lớn, an toàn và có thể bay được xa đang cất cay trên bầu trời ở khắp nơi trên thế giới

Giấc mơ tiếp theo là vũ trụ. Chắc hẳn ai cũng có thể đi lên vũ trụ Biết đâu đó lại vừa có thể dùng bữa trên mặt trăng vừa có thể ngắm nhìn trái đất màu xanh

Câu hỏi: 

(1)

[dapan title=’Đáp án ‘ style=’blue’ collapse_link=’false’]いつごろ 船で 遠くまで 行けるように なりましたか。……….15世紀に いける ようになりました。Từ khi nào mà con người có thể đi đến những nơi xa bằng thuyền ? Vào thế kỉ 15 thì con người đã có thể đi thật xa [/dapan]

(2)

[dapan title=’Đáp án ‘ style=’blue’ collapse_link=’false’]汽車と 汽船が できて、どんなことが できる ようになりましたか。……….大勢の人や たくさんの 物が 運べるように なりました。Khi đã tạo nên và thuyền thì có thể làm được những gì ? Đã có thể vận chuyển rất nhiều người và hàng hóa.[/dapan]

(3)

[dapan title=’Đáp án ‘ style=’blue’ collapse_link=’false’]いつ飛行機が 初めて 空を 飛びましたか。……….1903年に 初めて 空を飛びます。Máy bay đầu tiên cất cánh trên bầu trời là năm nào? Lần đầu cất cánh vào năm 1903 [/dapan]

Trên đây là nội dung bài học minna no nihongo bài 36. Mời các bạn xem bài tiếp theo tại đây : minna no nihongo bài 37. Hoặc xem các bài khác trong loạt bài : học minna no nihongo trong chuyên mục tiếng Nhật cơ bản.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *