Học minna no nihongo bài 40
6. Mondai
Mục lục :
- 1 6. Mondai
- 1.1 Bài tập 1: Nghe và trả lời câu hỏi
- 1.2 Bài tập 2: Nghe và chọn đúng sai
- 1.3 Bài tập 3: Điền vào chỗ trống
- 1.4 Bài tập 4: Chọn từ thích hợp và chia thể đúng của từ vào chỗ trống
- 1.5 Bài tập 5: Chọn từ thích hợp
- 1.6 Bài tập 6: Chọn từ thích hợp và chia thể phù hợp vào chỗ trống trong câu
- 1.7 Bài tập 7: Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai cho các câu bên dưới
Bài tập 1: Nghe và trả lời câu hỏi
Bản dịch :
1. 今世界に国がいくつあるか知っていますか。
Ima sekai ni kuni ga ikutsu aru ka shitte imasuka.
Bạn có biết hiện nay trên thế giới có bao nhiêu quốc gia không?
2. 次のオリンピックはどこで行われるか知っていますか。
Tsugi no orinpikku wa doko de okonawareru ka shitte imasuka.
Bạn có biết kì olympic tiếp theo sẽ được tổ chức ở đâu không?
3. パーティーですてきな人に会ったら、名前のほかに何を知りたいですか。
Paatii de sutekina hito ni attara, namae no hoka ni nani o shiritai desuka.
Nếu gặp được một người tuyệt vời tại bữa tiệc thì ngoài tên ra, bạn còn muốn biết điều gì về người đó?
4. 月へ行ってみたいですか。
Tsuki e itte mitai desuka.
Bạn có muốn thử đi đến mặt trăng không?
Đáp án tham khảo :
1. 190ぐらいだと思います。
190 guraida to omoimasu.
Tôi nghĩ là có khoảng 190 quốc gia.
2. はい、知っています。
Hai, shitte imasu.
Vâng, tôi có biết.
3. 結婚しているかどうか知りたいです。
Kekkon shite iru ka douka shiritai desu.
Tôi muốn biết liệu người đó đã kết hôn hay chưa.
4. はい、行ってみたいです。
Hai, itte mitai desu.
Có, tôi muốn thử đi đến đó.
Bài tập 2: Nghe và chọn đúng sai
1.
男:サントスさんの写真の展覧会はあしたの10時からです。
Buổi triển lãm ảnh của Santos bắt đầu từ 10 giờ ngày mai.
女:はい。
Vâng.
男:場所は市役所の2階のロビーです。
Địa điểm là hành lang tầng hai tòa thị chính.
女:わかりました。
Tôi biết rồi ạ.
★ 男の人はサントスさんの写真の展覧会がいつどこであるか、女の人に伝えました。
★ Người đàn ông đã nói cho người phụ nữ biết buổi triển lãm ảnh của Santos sẽ diễn ra ở đâu và vào khi nào.
Đáp án:(〇)
2.
女:ミラーさん、スキー旅行に参加しますか。
Anh Miller, anh có tham gia chuyến du lịch trượt tuyết không ạ?
男:まだ決めていません。
Tôi vẫn còn chưa quyết định.
女:早く決めないと...。申し込みはあさってまでですよ。
Anh phải quyết định nhanh lên đó…. Ngày mốt là hết hạn đăng ký rồi.
男:ええ、そうですね。
À, ừ nhỉ.
★ ミラーさんはスキー旅行に参加するかどうか早く決めなければなりません。
★ Anh Miller phải nhanh chóng quyết định xem có tham gia chuyến du lịch trượt tuyết hay không.
Đáp án:(〇)
3.
女: ミラーさんは?
Anh Miller đâu rồi ạ?
男: さっきパワー電気へ行きましたよ。
Lúc nãy anh ấy đã đi đến công ty điện lực Power rồi.
女:何時ごろ帰りますか。
Khoảng mấy giờ thì anh ấy sẽ trở về ạ?
男:すみません。鈴木さんに聞いてみてください。
Xin lỗi, hãy hỏi anh Suzuki thử xem ạ.
★ 男の人はミラーさんが何時に帰るか知りません。
★ Người đàn ông không biết mấy giờ anh Miller sẽ trở về.
Đáp án(〇)
4.
女:ことしのワインですよ。フランスのワインです。おいしいですよ。どうぞ飲んでみてください。
Đây là rượu của năm nay ạ. Là rượu của Pháp đấy. Ngon lắm đấy ạ. Mời anh uống thử.
男:じゃ、ちょっとだけ。うん。おいしい。1本ください。
Vậy thì tôi sẽ uống một chút thử xem. Ừm. Ngon quá. Cho tôi một chai nhé.
★ 男の人はワインを飲んでみて、おいしかったので、買いました。
★ Sau khi uống thử rượu, vì thấy ngon nên người đàn ông đã mua nó.
Đáp án:(〇)
5.
女: 盆踊りを見たことがある?
Anh đã xem điệu múa obon lần nào chưa?
男:ううん。一度見てみたいな。
Chưa. Tôi muốn xem thử nó một lần.
女:来週うちの近くであるから、いっしょに行って、踊ってみない?
Tuần sau ở gần nhà tôi có tổ chức đấy, anh có muốn cùng đi đến đó và nhảy thử không?
男:うん。やってみようか。
Vâng. Mình cùng đi đến đó thử xem nhé.
★ 男の人は盆踊りをしてみます。
★ Người đàn ông sẽ thử nhảy điệu obon.
Đáp án(〇)
Bài tập 3: Điền vào chỗ trống
Ví dụ 会議は 何時に 始まりますか。
Cuộc họp sẽ bắt đầu lúc mấy giờ?
...さあ、何時に(始まるか)、わかりません。
…. Ừm, tôi cũng không biết mấy giờ sẽ bắt đầu nữa.
1. パーティーで だれに 会いましたか。
Ở bữa tiệc cậu đã gặp những ai vậy?
...たくさんの 人に 会ったので、だれに( )、覚えて いないんです。
[dapan]たくさんの 人に 会ったので、だれに(会ったか)、覚えて いないんです。Vì đã gặp rất nhiều người nên tớ cũng không nhớ rõ là mình đã gặp ai.[/dapan]
2. 空港へ 迎えに 行きますから、飛行機が 何時に( )、知らせて ください。
[dapan]空港へ 迎えに 行きますから、飛行機が 何時に(着くか)、知らせて ください。Tôi sẽ ra sân bay đón anh nên hãy cho tôi biết mấy giờ thì máy bay sẽ đến nơi.[/dapan]
3. どう したら、英語が 上手に( )、教えて ください。
[dapan]どう したら、英語が 上手に(なるか)、教えて ください。Hãy cho tôi biết làm cách nào để trở nên giỏi tiếng Anh.[/dapan]
4. 毎日 赤ちゃんが 何人( )、知って いますか。
[dapan]毎日 赤ちゃんが 何人(生まれる / 生まれている)、知って いますか。Cậu có biết mỗi ngày có bao nhiêu đứa trẻ được sinh ra không?[/dapan]
Bài tập 4: Chọn từ thích hợp và chia thể đúng của từ vào chỗ trống
Ví dụ : 結婚する まえに、意見が(合うか どうか)、よく 話した ほうが いいです。
Trước khi kết hôn thì nên nói chuyện với nhau kỹ càng xem 2 người có hợp ý kiến với nhau hay không.
Các từ cho trước : 必要です、合います、ありません、健康です、おいしいです
1. わたしは 1年に 1回 必ず( )、診て もらいます。
[dapan]わたしは 1年に 1回 必ず(健康かどうか)、診て もらいます。Tôi chắc chắn sẽ đi kiểm tra sức khỏe xem mình có khỏe mạnh hay không mỗi năm một lần.[/dapan]
2. 1ヵ月ほど 中国を 旅行したいんですが、ビザが( )、調べて ください。
[dapan]1ヵ月ほど 中国を 旅行したいんですが、ビザが(必要かどうか)、調べて ください。Tôi muốn đi du lịch ở Trung Quốc khoảng một tháng nên xin hãy tìm hiểu xem có cần visa hay không.[/dapan]
3. あの レストランは 入った ことが ないので、( )わかりません。
[dapan]あの レストランは 入った ことが ないので、(おいしいかどうか)わかりません。Vì tôi chưa vào nhà hàng đó lần nào nên tôi không biết đồ ăn ở đó có ngon không.[/dapan]
4. 家具を 買う ときは、傷が( )、確かめてから、買った ほうが いいです。
[dapan]家具を 買う ときは、傷が(ないかどうか)、確かめてから、買った ほうが いいです。Khi mua dụng cụ gia đình thì nên xác định xem có vết xước nào không rồi mới mua.[/dapan]
Bài tập 5: Chọn từ thích hợp
Ví dụ : 先月の 電話代が いくら(かかったか、かかったか どうか)、教えて ください。
Hãy cho tôi biết tháng trước tốn bao nhiêu tiền phí điện thoại.
1. 飛行機の 重さは どうやって(量るか、量るか どうか)、知って いますか。
[dapan]飛行機の 重さは どうやって 量るか、知って いますか。Bạn có biết làm sao cân được trọng lượng của máy bay không?[/dapan]
2. 宇宙へ 行った 犬が(元気か、元気か どうか)、心配です。
[dapan]宇宙へ 行った 犬が 元気か どうか、心配です。Tôi lo lắng không biết chú chó được đưa vào vũ trụ có khỏe mạnh hay không.[/dapan]
3. 電車を 降りる とき、忘れ物が(あるか どうか、ないか どうか)、必ず 確かめます。
[dapan]電車を 降りる とき、忘れ物が ないか どうか、必ず 確かめます。 Khi xuống tàu điện, tôi nhất định sẽ xác nhận xem có quên đồ gì không.[/dapan]
4. 飛行機に 乗る まえに、ナイフなどを(持って いるか どうか、持って いないか どうか)、調べられます。
[dapan]飛行機に 乗る まえに、ナイフなどを 持って いないか どうか、調べられます。Trước khi lên máy bay sẽ được kiểm tra xem có mang dao hay những vật tương tự theo bên mình không.[/dapan]
Bài tập 6: Chọn từ thích hợp và chia thể phù hợp vào chỗ trống trong câu
Ví dụ : すみません。この ズボンを(はいて みて)も いいですか。
Xin lỗi, tôi mặc thử cái quần này có được không ạ?
Các từ cho trước : はきます、着ます、入れます、行きます、食べます
1. いつか 宇宙旅行に( )たいです。
[dapan]いつか 宇宙旅行に(行ってみ)たいです。Tôi muốn thử đi du lịch vào vũ trụ vào một ngày nào đó.[/dapan]
2. わたしが 作った ケーキです。( )ください。
[dapan]わたしが 作った ケーキです。(食べてみて)ください。Đây là bánh mà tôi đã làm. Xin hãy dùng thử ạ.[/dapan]
3. セーターは、買う まえに、( )ことが できません。
[dapan]セーターは、買う まえに、(着てみる)ことが できません。Trước khi mua áo len thì không thể mặc thử trước.[/dapan]
4. おふろの お湯が 熱くないか どうか、手を( )ます。
[dapan]おふろの お湯が 熱くないか どうか、手を(入れてみ)ます。Tôi thử cho tay vào bồn tắm xem nước trong bồn có nóng không.[/dapan]
Bài tập 7: Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai cho các câu bên dưới
3億円事件
1968年12月10日 午前 9時20分、銀行の 車が お金を 運んで いました。その とき うしろから 警官が 白い オートバイに 乗って、走って 来ました。警官は 車を 止めました。そして 車に 爆弾が 積まれて いるかも しれないと 言いました。運転手と 銀行員は 急いで 降りて、離れた 所に 逃げました。
警官は その 車に 乗って、中を 調べました。が、急に 車を 動かして 行って しまいました。車には 3億円 積まれて いました。警察は 一生懸命 犯人を 捜しましたが、見つかりませんでした。
日本中の 人が、犯人は どんな 男か、3億円を どう 使うか、どうやって 警官の 服と オートバイを 手に 入れたか、話しました。今でも 時々 犯人は どう して いるか、うわさします。
Câu hỏi :
1.( )白い オートバイの 警官は ほんとうは 犯人です。
2.( )銀行の 車に 爆弾が 積んで ありました。
3.( )犯人は 3億円 とりました。
4.( )犯人は だれか 今でも わかりません。
Bản dịch và đáp án
Bản dịch :
Vụ án 300 triệu yên
Vào lúc 9 giờ 20 phút sáng ngày 10/12/1968, có xe của ngân hàng đang vận chuyển tiền. Vào lúc đó, một cảnh sát viên đã leo lên chiếc mô tô màu trắng từ phía sau và chạy đến. Cảnh sát viên đó đã ngừng chiếc xe hơi lại. Anh ta nói rằng có thể trong xe có bom. Tài xế và nhân viên ngân hàng vội vàng xuống xe và chạy trốn đến một nơi cách biệt.
Vị cảnh sát viên đó leo lên xe và kiểm tra bên trong. Nhưng sau đó đột nhiên lái chiếc xe đi mất. Trong xe lúc đó đang vận chuyển 300 triệu yên. Cảnh sát đã cố gắng hết sức truy tìm thủ phạm nhưng đã không tìm ra.
Người dân Nhật Bản đã nói với nhau về việc thủ phạm là người đàn ông như thế nào, hắn ta sẽ dùng 300 triệu yên đó thế nào và làm thế nào mà hắn ta có được đồng phục và mô tô của cảnh sát. Cho đến tận ngày nay, thỉnh thoảng mọi người vẫn hay bàn tán về việc tên thủ phạm đó hiện đang làm gì.
Đáp án :
- Cảnh sát viên đi chiếc mô tô màu trắng thật ra là thủ phạm.(〇)
- Trong xe của ngân hàng có bom.(✖)
- Thủ phạm đã lấy đi mất 300 triệu yên.(〇)
-
Cho đến hiện nay vẫn không biết thủ phạm là ai.(〇)
Trên đây là nội dung bài: Học minna no nihongo bài 40. Chúc các bạn học tốt.
Mời các bạn học các bài minna khác tại Tự học Minna no nihongo trong chuyên mục Tiếng Nhật cơ bản