Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tiếng Nhật cơ bảnTự học Minna no nihongo

Học minna no nihongo bài 41

6. Mondai

Bài tập 1: Nghe và trả lời câu hỏi

Bản dịch :

1. 小学校では 誕生日に 先生に プレゼントを もらいましたか。
Shougakkoude wa tanjoubi ni sensei ni purezento o moraimashitaka.
Bạn có được nhận quà từ thầy cô vào sinh nhật của mình khi còn học tiểu học không?

2. あなたは 子どもの 誕生日に 何を して あげますか。
Anata wa kodomo no tanjoubi ni nani o shite agemasuka.
Vào ngày sinh nhật của con bạn, bạn sẽ làm gì cho nó?

3. 第40課は だれに 教えて もらいましたか。
Dai 40-ka wa dare ni oshiete moraimashitaka.
Bạn đã được ai dạy bài 40 vậy?

4. だれが 初めて 字を 教えて くれましたか。
Dare ga hajimete ji o oshiete kuremashitaka.
Ai là người đã dạy chữ cái đầu tiên cho bạn?

5. 先生に もう 一度 説明して もらいたい とき、何と 言いますか。
Sensei ni mou ichido setsumei shite moraitai toki, nan to iimasuka.
Bạn sẽ nói gì khi bạn muốn giáo viên giải thích lại cho mình một lần nữa?

Đáp án tham khảo :

1. いいえ、いただきませんでした。
190 guraida to omoimasu.
Không, tôi đã không nhận được.

2. 誕生日の パーティーを して やります。
Hai, shitte imasu.
Tôi sẽ tổ chức một buổi tiệc sinh nhật cho con.

3. 小林先生に 教えて いただきました。
Kekkon shite iru ka douka shiritai desu.
Tôi đã được cô Kobayashi dạy cho.

4. 小学校の 先生が 教えて くださいました。
Hai, itte mitai desu.
Các thầy cô tiểu học đã dạy cho tôi.

5. 「もう 一度 説明して いただけませんか」と 言います。
Hai, itte mitai desu.
Tôi sẽ nói “Thầy / Cô có thể giải thích lại lần nữa được không ạ?”.

Bài tập 2: Nghe và chọn đúng sai

Bản dịch

1.

:タワポンさん、この 辞書、買ったんですか。
Anh Tawapon, anh đã mua cuốn từ điển này à?

:いいえ、先生に いただいたんです。とても いい 辞書です。
Không, tôi nhận nó từ giáo viên đấy. Cuốn từ điển này rất hay.

:そうですか。よかったですね。
Vậy à. Thế thì tốt quá nhỉ.

★ 先生は 男の 人に 辞書を あげました。
★ Giáo viên đã cho người đàn ông cuốn từ điển.

Đáp án:(〇)

2.

:パワー電気 のシュミットさんを 知っていますか。
Anh có biết anh Schmidt của Điện lực Power không?

:ええ。先週 ミラーさんが 紹介して くださいました。
Vâng, tôi có biết. Tuần trước anh Miller đã giới thiệu anh ấy cho tôi.

:おもしろい 方でしょう?
Anh ấy thú vị lắm phải không?

:ええ。とても 元気な 方ですね。
Vâng. Anh ấy rất năng động.

★ 男の 人は ミラーさんに シュミットさんを 紹介しました。
★ Người đàn ông đã giới thiệu anh Schmidt cho anh Miller.

Đáp án:(✖)

3.

: 田中さんは お正月に お子さんに 何か あげるんですか。
Anh Tanaka sẽ tặng cho con anh cái gì vào ngày tết nhỉ?

: ええ、お年玉を やります。
À, tôi sẽ cho nó tiền lì xì.

:お年玉?
Tiền lì xì?

:お金を 袋に 入れて やるんです。
Là bỏ tiền vào bao rồi đưa cho con.

:そうですか。中国と 同じですね。
Vậy à. Thế là giống như Trung Quốc nhỉ.

★ お正月に 中国の 子どもは お金を もらいます。
★ Vào ngày tết, trẻ em Trung Quốc sẽ được nhận tiền.

Đáp án(〇)

4.

:ワット先生、ちょっと お願いが あるんですが...。
Thầy Watt, em có chuyện muốn nhờ thầy một chút ạ…

:はい、何ですか。
Ừm, có chuyện gì vậy?

:実は 英語で 手紙を 書いたんですが、ちょっと 見て いただけませんか。
Thật ra là em đã viết một bức thư bằng tiếng Anh, thầy có thể xem dùm em một chút được không ạ?

:いいですよ。...ずいぶん まちがいが ありますね。
Được chứ…. Có khá nhiều lỗi đấy.

★ ワットさんは 学生の 手紙を 見て あげました。
★ Ông Watt đã xem bức thư cho học sinh.

Đáp án:(〇)

5.

:もう 遅いから、うちまで 送るよ。
Đã trễ lắm rồi, để tớ đưa cậu về nhà.

:ありがとう。
Cám ơn cậu.

…………………………………………………………………………………

:送って くれて、どうも ありがとう。きょうは とても 楽しかったわ。
Cám ơn cậu đã đưa tớ về. Hôm nay vui lắm luôn đó.

:ぼくも。じゃ、また。
Tớ cũng vậy. Vậy mai gặp lại nhé.

★ 女の 人は 男の 人に うちまで 送って もらいました。
★ Người phụ nữ đã được người đàn ông đưa về đến tận nhà.

Đáp án(〇)

Bài tập 3: Chọn từ thích hợp

Ví dụ : 母の 誕生日に わたしは 母に 花を(くれました、あげました)。
Vào ngày sinh nhật của mẹ, tôi đã tặng hoa cho mẹ.

1. わたしは 松本さんに お祝いを(いただきました、くださいました)。
Ở bữa tiệc cậu đã gặp những ai vậy?

[dapan]わたしは 松本さんに お祝いを いただきました。Tôi đã nhận được lời chúc mừng từ anh Matsumoto.[/dapan]

2. 花に 水を(やる、くれる)のを 忘れました。

[dapan]花に 水を やる のを 忘れました。Tôi đã quên tưới nước cho hoa.[/dapan]

3. 自転車が 壊れたので、兄に 修理して(くれました、もらいました)。

[dapan]自転車が 壊れたので、兄に 修理して もらいました。Xe đạp bị hỏng nên đã được anh trai sửa giúp.[/dapan]

4. 祖父は わたしたちに 昔の 話を して(あげました、くれました)。

[dapan]祖父は わたしたちに 昔の 話を して くれました。Ông đã kể cho chúng tôi nghe những câu chuyện ngày xưa.[/dapan]

5. 課長は わたしを 迎えに 来て(くださいました、いただきました)。

[dapan]課長は わたしを 迎えに 来て くださいました。Trưởng phòng đã đến đón tôi.[/dapan]

Bài tập 4: Điền vào chỗ trống

Ví dụ : 冷蔵庫の 故障は 直りましたか。
・・・ええ。電気屋が すぐ 見に 来て くれました
Chỗ tủ lạnh bị hỏng đã sửa lại chưa?
…. Vâng. Cửa hàng điện sẽ đến xem ngay ạ.

1. その 、図書館で 借りたんですか。
・・・いいえ。課長が __________んです。

[dapan]いいえ。課長が 貸して くださったんです。Không. Trưởng phòng đã cho tôi mượn đấy.[/dapan]

2. ゆうべは タクシーで 帰ったんですか。
・・・いいえ。部長に 車で __________。

[dapan]いいえ。部長に 車で 送って いただきました。Không. Tôi đã được trưởng phòng đưa về bằng xe ô tô.[/dapan]

3. おいしい ケーキですね。
・・・ありがとう ございます。祖母が 作り方を __________んです。

[dapan]ありがとう ございます。祖母が 作り方を 教えて くれたんです。Cảm ơn anh. Bà đã dạy cho tôi cách làm nó đấy.[/dapan]

4. もう 箱根へは 行きましたか。
・・・ええ。先週 先生が __________。

[dapan]ええ。先週 先生が 連れて 行って くださいました。Vâng. Tuần trước thầy giáo đã dẫn tôi đi.[/dapan]

Bài tập 5: Chọn từ thích hợp và hoàn thành câu

Ví dụ : サイズが 合わないんですが、取り替えて くださいませんか
Kích cỡ không vừa với tôi, có thể đổi cái khác được không ạ?

Các từ cho trước: 見ます、説明します、取り替えます、かきます、手伝います

1. レポートを 書いたんですが、ちょっと __________。

[dapan]レポートを 書いたんですが、ちょっと 見て くださいませんか。Tôi đã viết một bản báo cáo, anh xem giúp tôi một chút được không ạ?[/dapan]

2. 荷物を 運ばなければ ならないんですが、__________。

[dapan]荷物を 運ばなければ ならないんですが、手伝って くださいませんか。Tôi phải mang đống hành lý này đi, anh giúp tôi được không ạ?[/dapan]

3. 日本語が よく わからないんですが、英語で __________。

[dapan]日本語が よく わからないんですが、英語で 説明して くださいませんか。 Tôi không hiểu tiếng Nhật lắm nên anh giải thích bằng tiếng Anh có được không ạ?[/dapan]

4. 大使館へ 行きたいんですが、地図を __________。

[dapan]大使館へ 行きたいんですが、地図を かいて くださいませんか。Tôi muốn đi đến đại sứ quán, anh vẽ bản đồ cho tôi được không ạ?[/dapan]

Bài tập 6: Điền trợ từ thích hợp

Ví dụ : わたしは 友達(に)本を 貸して もらいました。
Tôi đã được bạn cho mượn sách.

1. 珍しい 指輪ですね。
・・・ええ。誕生日に (  )くれたんです。

[dapan]ええ。誕生日に (が)くれたんです。Vâng. Chị đã tặng nó cho tôi vào hôm sinh nhật đấy.[/dapan]

2. 息子さんは 本が 好きですね。
・・・ええ。小さい とき、よく 息子(  )本を 読んで やりました。

[dapan]ええ。小さい とき、よく 息子(に)本を 読んで やりました。Vâng. Lúc còn nhỏ, tôi thường hay đọc sách cho con trai nghe.[/dapan]

3. どうして 遅かったんですか。
・・・知らない おばあさん(  )駅まで 連れて 行って あげたんです。

[dapan]知らない おばあさん(を)駅まで 連れて 行って あげたんです。Vì tôi phải dẫn một bà lão đến nhà ga.[/dapan]

4. 娘さんは いつも 一人で 宿題を しますか。
・・・いいえ。時々 わたし(  )娘の 宿題(  )見て やります。

[dapan]いいえ。時々 わたし(が)娘の 宿題(を)見て やります。Không. Thỉnh thoảng tôi cũng xem bài tập cho con gái.[/dapan]

Bài tập 7: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi

浦島 太郎〈日本の 昔話〉

、ある 所に 浦島太郎と いう 若い 男が いました。ある  太郎は 子どもたちに いじめられて いる かめを 助けて やりました。かめは「助けて いただいて、ありがとう ございました。」と 言って、太郎を 海の 中の お城へ 連れて 行って くれました。

そこには とても きれいで、優しい お姫様が いました。太郎は 毎日 楽しく 暮らして いましたが、うちへ 帰りたく なりました。 帰る とき、お姫様は お土産に 箱を くれました。でも、絶対に 箱を 開けては いけないと 言いました。

太郎は 陸へ 帰りましたが、どこにも うちは ありませんでした。道で 会った 人が 300年ぐらいまえに 浦島太郎の うちが あったと 教えて くれました。太郎は 悲しく なって、お土産の 箱を 開けました。すると、中から 白い 煙が 出て、太郎は 髪が 真っ白な おじいさんに なりました。

Câu hỏi :

1. 太郎は どうして かめを 助けて やりましたか。・・・

2. 太郎は かめと いっしょに どこへ 行きましたか。・・・

3. 太郎は どのくらい 海の 中に いましたか。・・・

4. お土産の 箱の 中身は 白い 煙でした。白い 煙は 何だと 思いますか。・・・

Bản dịch và đáp án

Bản dịch :

Chuyện cổ tích Nhật Bản – Urashima Taro

Ngày xửa ngày xưa, ở một nơi nọ có một chàng trai trẻ tên là Urashima Taro. Vào một ngày kia, Taro đã giải cứu một chú rùa đang bị đám trẻ bắt nạt. Chú rùa nói với Taro rằng: “Cảm ơn anh rất nhiều vì đã cứu tôi” và sau đó đã dẫn Taro đi đến lâu đài dưới biển.

Ở nơi đó có một nàng công chúa rất xinh đẹp và dịu dàng. Taro mỗi ngày đều sống ở đó rất vui vẻ nhưng cậu dần muốn quay về nhà của mình. Lúc quay về, công chúa đã tặng cho cậu một cái hộp xem như là quà. Nhưng nàng nói rằng tuyệt đối không được mở cái hộp đó ra.

Taro sau đó đã quay trở về đất liền, nhưng những ngôi nhà đã không còn ở đó. Những người mà cậu gặp trên đường đi bảo cậu rằng cách đây khoảng 300 năm có một ngôi nhà của Urashima Taro ở đây. Taro rất buồn và cậu đã mở chiếc hộp quà ra. Ngay tức thì, một làn khói trắng từ bên trong chiếc hộp bay ra, Taro liền biến thành một ông lão đầu tóc bạc phơ.

Đáp án : 

  1. 太郎は どうして かめを 助けて やりましたか。
    Vì sao Taro lại cứu giúp chú rùa?

・・・子どもたちに いじめられて いましたから。
… Vì chú rùa bị bọn trẻ bắt nạt.

  1. 太郎は かめと いっしょに どこへ 行きましたか。
    Taro đã cùng chú rùa đi đến đâu?

・・・海の 中の お城へ 行きました。
… Họ đã cùng đi đến lâu đài dưới biển.

  1. 太郎は どのくらい 海の 中に いましたか。
    Taro đã ở dưới biển bao lâu?

・・・300年ぐらい いました。
… Đã ở khoảng 300 năm.

  1. お土産の 箱の 中身は 白い 煙でした。白い 煙は 何だと 思いますか。
    Bên trong chiếc hộp quà là một làn khói trắng. Bạn nghĩ làn khói trắng đó là cái gì?

・・・300年の 時間だと 思います。
…. Tôi nghĩ đó chính là khoảng thời gian 300 năm đã qua.

Trên đây là nội dung bài: Học minna no nihongo bài 41. Chúc các bạn học tốt.

Mời các bạn học các bài minna khác tại Tự học Minna no nihongo trong chuyên mục Tiếng Nhật cơ bản

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *