Học minna no nihongo bài 42
Học minna no nihongo bài 42
5. Renshuu
Mục lục :
- 1 5. Renshuu
- 1.1 Bài tập 1: Hoàn thành câu tương tự ví dụ
- 1.2 Bài tập 2: Hoàn thành câu tương tự ví dụ
- 1.3 Bài tập 3: Hoàn thành câu tương tự ví dụ
- 1.4 Bài tập 4: Hoàn thành câu tương tự ví dụ
- 1.5 Bài tập 5: Hoàn thành câu tương tự ví dụ với thông tin trên hình
- 1.6 Bài tập 6: Hoàn thành câu tương tự ví dụ
- 1.7 Bài tập 7: Hoàn thành câu tương tự ví dụ
Vì đây là phần renshuu (luyện tập) nên các dạng bài tập khá đơn giản, các bạn chỉ cần làm tương tự như câu ví dụ.
Bài tập 1: Hoàn thành câu tương tự ví dụ
Ví dụ : 論文を 書きます・資料を 集めて います
⇒ 論文を 書く ために、資料を 集めて います。
Tôi thu thập tài liệu để viết luận văn.
Dưới đây là một số bài tập. Sau khi làm xong, các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở phía dưới
1. いつか 自分の 店を 持ちます・一生懸命 働いて います ⇒
- 友達の 結婚式に 出ます・休みを 取りました ⇒
- 弁護士に なります・法律を 勉強する つもりです ⇒
- 大学院に 入ります・会社を やめようと 思って います ⇒
Bài tập 2: Hoàn thành câu tương tự ví dụ
Ví dụ : 引っ越し・車を 借ります
⇒ 引っ越しの ために、車を 借ります。
Tôi mượn xe để dọn nhà.
Dưới đây là một số bài tập. Sau khi làm xong, các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở phía dưới
1. 仕事・毎週 日本語を 習って います ⇒
2. 国際問題の 研究・アメリカへ 留学します ⇒
3. 日本語の 勉強・電子辞書を 買う つもりです ⇒
4. 子どもの 教育・たくさん 貯金しなければ なりません ⇒
Bài tập 3: Hoàn thành câu tương tự ví dụ
Ví dụ : 家族・大きい うちを 建てました
⇒ 家族の ために、大きい うちを 建てました。
Tôi đã xây một ngôi nhà lớn cho cả gia đình.
Dưới đây là một số bài tập. Sau khi làm xong, các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở phía dưới
1. 子どもたち・絵本を かいて います ⇒
2. 国・一生懸命 働きたいです ⇒
3. 結婚する 二人・みんなで お祝いを しましょう ⇒
4. 外国人・駅の 名前は ローマ字でも 書いて あります ⇒
Bài tập 4: Hoàn thành câu tương tự ví dụ
Ví dụ : どうして 人が 大勢 並んで いるんですか。
Tại sao lại có nhiều người xếp hàng vậy?
(コンサートの チケットを 買います)
⇒ コンサートの チケットを 買う ために、並んで いるんです。
Họ xếp hàng để mua vé xem hòa nhạc.
Dưới đây là một số bài tập. Sau khi làm xong, các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở phía dưới
1. なぜ 日本の 歴史を 研究して いるんですか。
Sao cậu lại nghiên cứu lịch sử Nhật Bản thế?
(日本と アジアの 関係を 知ります)⇒
2. 何の ために お金を 集めて いるんですか。
Bạn gom góp tiền để làm gì thế?
(新しい 学校を 作ります)⇒
3. 将来 どんな 仕事を したいですか。
Bạn muốn làm một công việc như thế nào trong tương lai?
(世界の 平和・国連の 仕事)⇒
4. この 歌は だれが 作りましたか。
Ai đã sáng tác bài hát này vậy?
(戦争で 死んだ 人・ポーランドの 音楽家)⇒
Bài tập 5: Hoàn thành câu tương tự ví dụ với thông tin trên hình
Ví dụ : 材料を 混ぜます
⇒ これは ミキサーです。材料を 混ぜるのに 使います。
Đây là máy trộn. Dùng để trộn nguyên liệu.
Dưới đây là một số bài tập. Sau khi làm xong, các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở phía dưới
1. お湯を 沸かします ⇒
2. 熱を 測ります ⇒
3. 物を 包みます ⇒
4. 計算します ⇒
Bài tập 6: Hoàn thành câu tương tự ví dụ
Ví dụ 1: ここは 駅から 遠いですね。(会社に 通います・不便です)
Ở đây xa nhà ga nhỉ.
⇒ ええ。会社に 通うのに 不便です。
Vâng. Bất tiện cho việc đi làm.
Ví dụ 2: 大きい スーパーが できましたね。(買い物・便利です)
Một siêu thị lớn vừa được xây xong nhỉ.
⇒ ええ。買い物に 便利です。
Vâng. Như vậy thì thật tiện lợi cho việc mua sắm.
Dưới đây là một số bài tập. Sau khi làm xong, các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở phía dưới
1. ここは 緑が 多くて、静かですね。(子どもを 育てます・いいです)⇒
Nơi này nhiều cây xanh và yên tĩnh nhỉ.
2. ずいぶん 厚い 辞書ですね。(ことばの 使い方を 知ります・役に 立ちます)⇒
Cuốn từ điển dày ghê nhỉ.
3. かわいい 人形ですね。(お土産・ちょうど いいです)⇒
Con búp bê dễ thương quá.
4. この コートは 薄くて、軽いですね。(旅行・便利です)⇒
Cái áo khoác này mỏng và nhẹ nhỉ.
Bài tập 7: Hoàn thành câu tương tự ví dụ
Ví dụ : この 車を 修理します・2時間 かかります
⇒ この 車を 修理するのに、2時間は かかります。
Phải mất ít nhất 2 tiếng để sửa xong chiếc xe này.
・・・2時間も かかるんですか。
… Phải mất những 2 tiếng lận à?
Dưới đây là một số bài tập. Sau khi làm xong, các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở phía dưới
1. うちを 建てます・4000万円 必要です ⇒
2. 漢字を 2000 覚えます・3年 かかります ⇒
3. 東京で 一人で 生活します・月に 20万円 要ります ⇒
4. いちばん 大きい ピラミッドを 造ります・石が 270万個 使われました ⇒
Khi con bạn vào tiểu học, bạn sẽ làm gì cho nó?
Trên đây là nội dung phần renshuu của minna no nihongo bài 42, phần mondai mời các bạn xem tại trang sau.