Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tiếng Nhật cơ bảnTự học Minna no nihongo

Học minna no nihongo bài 42

6. Mondai

Bài tập 1: Nghe và trả lời câu hỏi

Bản dịch :

1. 漢字を 覚える ために、どんな ことを して いますか。
Kanji o oboeru tame ni, donna koto o shite imasuka.
Bạn làm gì để nhớ chữ kanji vậy?

2. 健康の ために、何か 気を つけて いますか。
Kenkou no tame ni, nanika ki o tsukete imasuka.
Bạn chú ý những điều gì để tốt cho sức khỏe?

3. あなたの 国で うちを 建てるのに いくらぐらい かかりますか。
Anata no kuni de uchi o tateru no ni ikura gurai kakarimasuka.
Ở đất nước của bạn, tốn khoảng bao nhiêu để xây một ngôi nhà vậy?

4. 日本から あなたの 国へ 手紙を 出すのに いくらの 切手 が 要りますか。
Nihon kara anata no kuni e tegami o dasu no ni ikura no kitte ga irimasuka.
Cần con tem bao nhiêu tiền để gửi thư từ Nhật Bản về nước bạn?

5. あなたの 国で 旅行に いいのは いつですか。
Anata no kuni de ryokou ni ii no wa itsudesuka.
Ở nước bạn, thời gian tốt để đi du lịch là khi nào?

Đáp án tham khảo :

1. 何回も 書いて います。
Nankai mo kaite imasu.
Viết đi viết lại nhiều lần.

2. 野菜を 食べる ように して います。
Yasai o taberu you ni shite imasu.
Tôi cố gắng ăn rau.

3. 1千万円ぐらい かかります。
1 sen man-en gurai kakarimasu.
Tốn khoảng 1 ngàn vạn yên.

4. 130円の 切手が 要ります。
130 en no kitte ga irimasu.
Cần con tem 130 yên.

5. 6月ごろです。
6 gatsu goro desu.
Vào khoảng tháng 6.

Bài tập 2: Nghe và chọn đúng sai

Bản dịch

1.

:木村さんは イタリアへ 行くんですか。
Anh Kimura sẽ đi Ý à?

:ええ。音楽を 勉強するために、行くと 言って いました。
Ừ. Anh ấy nói sẽ đi Ý để học nhạc.

:そうですか。いいですね。
Vậy à. Tốt quá nhỉ.

★ 木村さんは イタリアへ 音楽の 勉強に 行きます。
★ Anh Kimura sẽ đi Ý để học nhạc.

Đáp án:(〇)

2.

:どうしたんですか。
Có chuyện gì vậy?

:おなかが 痛いので、病院へ 行きます。
Tôi bị đau bụng, nên bây giờ sẽ đi đến bệnh viện.

:タクシーを 呼びましょうか。
Tôi gọi taxi cho anh nhé?

:あ、大丈夫です。歩いて 行けますから。
A, không sao đâu ạ. Tôi có thể đi bộ đến bệnh viện được mà

★ 男の 人は 病院へ 行くのに タクシーを 使います。
★ Người đàn ông sẽ sử dụng taxi để đi đến bệnh viện.

Đáp án:(✖)

3.

: 最近、スポーツクラブへ 行って いる 人が 多いですね。
Dạo gần đây có nhiều người đến câu lạc bộ thể thao nhỉ.

:ええ、みんな 健康の ために、運動して いるんです。
Ừ, mọi người đang vận động vì sức khỏe mà.

:渡辺さんも 何か して いますか。
Chị Watanabe có đang làm gì không ạ?

:ええ、毎週 2回ぐらい プールで 泳いで います。
Ừm, tôi đi bơi ở hồ bơi khoảng 2 lần mỗi tuần.

★ 女の 人は 健康の ために、プールへ 行って います。
★ Người phụ nữ đi đến hồ bơi vì sức khỏe.

Đáp án(〇)

4.

:この 箱を 捨てても いいですか。
Tôi vứt cái hộp này được chứ?

:あっ、捨てないで ください。使いますから。
A, xin đừng vứt. Vì tôi sẽ dùng nó.

:何に 使うんですか。
Anh dùng nó để làm gì thế?

:引っ越しの とき、使いたいんです。
Tôi muốn dùng khi chuyển nhà.

★ 男の 人は 引っ越しの ために、箱を 捨てないで、置いて おきます。
★ Người đàn ông không vứt cái hộp mà giữ nó lại để dùng cho việc chuyển nhà.

Đáp án:(〇)

5.

:どんな 結婚式を したい?
Anh muốn tổ chức một lễ cưới như thế nào?

:結婚式に お金を 使うのは むだだよ。
Tiêu tiền vào lễ cưới rất là lãng phí đấy.

:そうね。
Phải ha.

:式には あまり お金を 使わないで、新しい 生活の ために、使おうよ。
Đừng tiêu quá nhiều tiền vào lễ cưới, hãy dùng số tiền đó cho cuộc sống mới sau này của chúng ta.

★ お金が ないので 二人は 結婚式を しません。
★ Vì không có tiền nên 2 người sẽ không làm lễ cưới.

Đáp án(✖)

Bài tập 3: Hoàn thành câu tương tự ví dụ với các từ cho trước

Ví dụ 1: うちを(建てる)ために、貯金して います。
Tôi đang tiết kiệm tiền để xây nhà..

Ví dụ 2: (健康の)ために、毎晩 早く 寝るように して います。
Tôi cố gắng đi ngủ sớm mỗi tối để tốt cho sức khỏe.

Các từ cho trước : 健康、平和、家族、建てます、なります、覚えます

1. 漢字を(   )ために、本を たくさん 読みます。

[dapan]漢字を(覚える)ために、本を たくさん 読みます。Tôi đọc nhiều sách để nhớ chữ kanji.[/dapan]

2. 音楽家に(   )ために、ドイツへ 留学します。

[dapan]音楽家に(なる)ために、ドイツへ 留学します。Để trở thành nhạc sĩ, tôi sang Đức du học.[/dapan]

3. 世界の(   )ために、いろいろな 会議が 行われて います。

[dapan]世界の(平和の)ために、いろいろな 会議が 行われて います。Nhiều cuộc họp đang được tổ chức vì nền hòa bình của thế giới.[/dapan]

4. 父は(   )ために、40年も 働きました。

[dapan]父は(家族の)ために、40年も 働きました。Bố tôi đã làm việc đến tận 40 năm vì gia đình.[/dapan]

Bài tập 4: Hoàn thành câu tương tự ví dụ với thông tin trên hình

mondai 4 - minna 42

Ví dụ : 瓶の ふたを 開けます。
Mở nắp chai.

⇒ 栓抜きは 瓶の ふたを 開けるのに 使います。
Cái mở nắp dùng để mở nắp chai.

1. 電車の 時間を 調べます ⇒
Kiểm tra thời gian tàu điện.

[dapan]時刻表は 電車の 時間を 調べるのに 使います。Bảng thời gian tàu chạy dùng để kiểm tra thời gian tàu điện chạy.[/dapan]

2. 電話を かけます ⇒
Gọi điện thoại.

[dapan]テレホンカードは 電話を かけるのに 使います。Thẻ điện thoại dùng để gọi điện thoại.[/dapan]

3. 資料を 入れます ⇒
Bỏ tài liệu vào.

[dapan]ファイルは 資料を 入れるのに 使います。File tài liệu dùng để cho tài liệu vào.[/dapan]

4. お湯を 沸かします ⇒
Đun nước sôi.

[dapan]やかんは お湯を 沸かすのに 使います。Ấm nước dùng để đun sôi nước.[/dapan]

Bài tập 5: Hoàn thành câu tương tự ví dụ với các từ cho trước

Ví dụ : パソコンは(仕事に)必要です。
Máy tính cần thiết cho công việc.

Các từ cho trước: 旅行、整理、仕事、勉強、料理

1. テープレコーダーは 外国語の(   )役に 立ちます。

[dapan]テープレコーダーは 外国語の(勉強に)役に 立ちます。Máy cát sét giúp ích cho việc học ngoại ngữ.[/dapan]

2. この ワインは(   )使います。

[dapan]この ワインは(料理に)使います。Rượu này dùng để nấu ăn.[/dapan]

3. この 箱は 書類の(   )いいです。

[dapan]この 箱は 書類の(整理に)いいです。 Cái hộp này tốt để sắp xếp tài liệu.[/dapan]

4. 小さい 傘は(   )便利です。

[dapan]小さい 傘は(旅行に)便利です。Cái dù nhỏ tiện để đi du lịch.[/dapan]

Bài tập 6: Chọn từ thích hợp

Ví dụ : あしたまでに 届く(ように、ために)、速達で 出して ください。
Hãy gửi bằng chuyển phát nhanh để đến trước ngày mai.

1. 引っ越しの 荷物を 運ぶ(ように、ために)、大きい 車を 借りました。

[dapan]引っ越しの 荷物を 運ぶ(ために)、大きい 車を 借りました。Tôi đã thuê một chiếc xe lớn để vận chuyển đồ đạc chuyển nhà.[/dapan]

2. 電話番号を 忘れない(ように、ために)、メモして おいて ください。

[dapan]電話番号を 忘れない(ように)、メモして おいて ください。Để không quên số điện thoại, hãy ghi chú lại.[/dapan]

3. 5時に 帰れる(ように、ために)、急いで 仕事を します。

[dapan]5時に 帰れる(ように)、急いで 仕事を します。Tôi khẩn trương làm việc để có thể về lúc 5 giờ.[/dapan]

4. 冬休みに スキーに 行く(ように、ために)、アルバイトを して います。

[dapan]冬休みに スキーに 行く(ために)、アルバイトを して います。Tôi đi làm thêm để đi trượt tuyết vào kỳ nghỉ đông.[/dapan]

Bài tập 7: Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai

カップラーメンの 

インスタントラーメンは なべで 作って、どんぶりに 入れて 食べる 物でした。食品会社の 社長の 安藤さんは ある とき インスタントラーメンを 世界中に 輸出したいと 思いました。その 調査の ために、アメリカへ 行った とき、一人の アメリカ人を 見ました。彼は ラーメンを コーヒーカップに 入れて、フォークで 食べて いました。また 自動販売機では 紙コップが 使われて いました。安藤さんは どんぶりの 代わりに 軽くて、捨てられる カップを 使おうと 考えました。そして カップラーメンが 生まれました。

お湯が あれば、どこででも 作れるし、すぐ 食べられるし、忙しい人が 食べるのに とても 便利です。カップラーメンは アメリカの スーパーでも 売られるように なりました。今では 世界中で 食べられて います。

Câu hỏi :

1. (  )安藤さんは カップラーメンを 輸出する ために、アメリカへ 行きました。

2. (  )カップラーメンは ある アメリカ人が 考えて 作りました。

3. (  )カップラーメンは なべが なくても、作れます。

4. (  )カップラーメンは 食べたら、カップを 捨てます。

Bản dịch :

Câu chuyện về mì ly

Mì ăn liền là loại mì được nấu bằng nồi và cho vào bát để ăn. Ông Ando – giám đốc của công ty thực phẩm – vào khi nọ đã muốn xuất khẩu mì ăn liền ra thế giới. Vì để thực hiện cuộc khảo sát cho việc đó, ông đã đến Mỹ, khi đó ông đã nhìn thấy một người Mỹ nọ. Anh ta lúc ấy đang ăn mì trong một chiếc tách cà phê bằng một cái nĩa. Ngoài ra ở các máy bán hàng tự động, những chiếc ly bằng giấy đang được sử dụng. Ông Ando khi đó đã định dùng những chiếc ly nhẹ và có thể vứt đi được để thay cho bát. Và từ đó mì ly đã ra đời.

Chỉ cần có nước nóng thì dù bạn ở đâu cũng có thể nấu được và có thể ăn ngay lập tức, vả lại nó rất tiện cho những người bận rộn. Mì ly cũng đã được bán ở ngay cả các siêu thị ở Mỹ. Ngay cả bây giờ nó cũng đang được mọi người trên khắp thế giới ăn.

Đáp án : 

1. (✖)安藤さんは カップラーメンを 輸出する ために、アメリカへ 行きました。
Ông Ando đã đi đến Mỹ để xuất khẩu mì ly.

2. (✖)カップラーメンは ある アメリカ人が 考えて 作りました。
Mì ly được một người Mỹ nghĩ ra.

3. (〇)カップラーメンは なべが なくても、作れます。
Có thể nấu mì ly mà không cần dùng đến nồi.

4. (〇)カップラーメンは 食べたら、カップを 捨てます。
Sau khi ăn mì ly xong thì sẽ vứt cái ly đi.

Trên đây là nội dung bài: Học minna no nihongo bài 42. Chúc các bạn học tốt.

Mời các bạn học các bài minna khác tại Tự học Minna no nihongo trong chuyên mục Tiếng Nhật cơ bản

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *