Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tiếng Nhật cơ bảnTự học Minna no nihongo

Học minna no nihongo bài 44

5. Renshuu

Các bài tập ở phần này khá đơn giản, các bạn chỉ cần làm tương tự như câu ví dụ.

Bài tập 1: Hoàn thành câu tương tự ví dụ với thông tin trên hình

renshuu 1 - minna 44

Ví dụ : お酒を 飲みすぎました。
Tôi uống rượu quá nhiều.

Dưới đây là một số bài tập. Sau khi làm xong, các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở phía dưới.

1.

[dapan]砂糖を 入れすぎました。Tôi đã cho quá nhiều đường.[/dapan]

2.

[dapan]食べすぎました。Tôi đã ăn quá nhiều.[/dapan]

3.

[dapan]仕事しすぎました。Tôi làm việc quá nhiều.[/dapan]

4.

[dapan]お土産を 買いすぎました。Tôi đã mua quá nhiều quà lưu niệm.[/dapan]

Bài tập 2: Hoàn thành câu tương tự ví dụ

Ví dụ : この うち・家賃が 高い

⇒ この うち は 家賃が 高すぎます。
Giá thuê căn nhà này quá cao.

Dưới đây là một số bài tập. Sau khi làm xong, các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở phía dưới.

1. この 上着・長い ⇒

[dapan]この 上着は 長すぎます。Cái áo khoác này dài quá.[/dapan]

2. この コピー・薄い ⇒

[dapan]この コピーは 薄すぎます。Bản photo này mờ quá.[/dapan]

3. この コーヒー・濃い ⇒

[dapan]この コーヒーは 濃すぎます。Cà phê này đặc quá.[/dapan]

4. この 問題・簡単 ⇒

[dapan]この 問題は 簡単すぎます。Vấn đề này quá đơn giản.[/dapan]

Bài tập 3: Hoàn thành câu tương tự ví dụ

Ví dụ : のどが 痛いんですか。(きのう カラオケで 歌いました)
Chị bị đau họng à?

⇒ ええ。きのう カラオケで 歌いすぎたんです。
Vâng. Tại hôm qua tôi hát karaoke nhiều quá.

Dưới đây là một số bài tập. Sau khi làm xong, các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở phía dưới.

1. 気分が 悪いんですか。(きのう 飲みました)⇒
Anh không khỏe à?

[dapan]ええ。きのう 飲みすぎたんです。Vâng. Tại hôm qua tôi uống nhiều quá.[/dapan]

2. 目が 痛いんですか。(本を 読みました)⇒
Anh bị đau mắt à?

[dapan]ええ。本を 読みすぎたんです。Vâng. Tại tôi đọc sách nhiều quá.[/dapan]

3. ビデオカメラを 買わなかったんですか。(値段が 高かったです)⇒
Cậu không mua máy quay video à?

[dapan]ええ。値段が 高すぎたんです。Ừ. Tại giá mắc quá.[/dapan]

4. 使い方が わからないんですか。(説明書が 複雑です)⇒
Chị không hiểu cách sử dụng à?

[dapan]ええ。説明書が 複雑すぎたんです。Vâng. Tại sách hướng dẫn ghi phức tạp quá.[/dapan]

Bài tập 4: Hoàn thành câu tương tự ví dụ

Ví dụ 1: 雪の 日は 道が よく 滑ります

⇒ 雪の 日は 道が 滑りやすいです。
Vào những ngày tuyết rơi thì đường dễ bị trơn trượt.

Ví dụ 2: ことしの かぜは なかなか 治りません

⇒ ことしの かぜは 治りにくいです。
Bệnh cảm cúm năm nay khó chữa khỏi.

Dưới đây là một số bài tập. Sau khi làm xong, các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở phía dưới.

1.  秋は 天気が よく 変わります ⇒

[dapan]秋は 天気が よく 変わりやすいです。Vào mùa thu thời tiết thường dễ biến đổi.[/dapan]

2.  交差点では 車の 事故が よく 起きます ⇒

[dapan]交差点では 車の 事故が よく 起きやすいです。Ở ngã tư thường dễ xảy ra tai nạn ô tô.[/dapan]

3.  車の 窓ガラスは なかなか 割れません ⇒

[dapan]車の 窓ガラスは 割れにくいです。Kính cửa sổ ô tô thì khó vỡ.[/dapan]

4. 雨の 日は 洗濯物が なかなか 乾きません ⇒

[dapan]雨の 日は 洗濯物が 乾きにくいです。Vào những ngày mưa thì đồ giặt khó khô.[/dapan]

Bài tập 5: Hoàn thành câu tương tự ví dụ

Ví dụ 1: この 辞書は 字が 大きいです・見ます

⇒ この 辞書は 字が 大きくて、見やすいです。
Cuốn từ điển này có chữ to nên dễ nhìn.

Ví dụ 2: この 道は 狭いです・運転します

⇒ この 道は 狭くて、運転しにくいです。
Con đường này hẹp nên khó chạy xe qua.

Dưới đây là một số bài tập. Sau khi làm xong, các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở phía dưới.

1. 新しい ビデオカメラは 軽いです・使います ⇒

[dapan]新しい ビデオカメラは 軽くて、使いやすいです。Cái máy quay video mới nhẹ nên dễ sử dụng.[/dapan]

2. ここは 交通が 便利です・住みます ⇒

[dapan]ここは 交通が 便利で、住みやすいです。Ở đây giao thông thuận tiện nên dễ sinh sống.[/dapan]

3. あの 先生の 話は 難しいです・わかります ⇒

[dapan]あの 先生の 話は 難しくて、わかりにくいです。Câu chuyện của giáo viên đó phức tạp nên rất khó hiểu.[/dapan]

4. 12月は 忙しいです・休みを 取ります ⇒

[dapan]12月は 忙しくて、休みを 取りにくいです。Tháng 12 rất bận nên khó mà nghỉ được.[/dapan]

Bài tập 6: Hoàn thành câu tương tự ví dụ với thông tin trên hình

renshuu 6 - minna 44

Ví dụ : 濃いですから、薄く して ください。
Vì khá đặc nên hãy pha loãng thêm một chút nữa.

Dưới đây là một số bài tập. Sau khi làm xong, các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở phía dưới.

1.

[dapan]長いですから、短く して ください。Vì khá dài nên hãy làm ngắn lại giúp tôi.[/dapan]

2.

[dapan]汚いですから、きれいに して ください。Vì khá bẩn nên xin hãy dọn sạch.[/dapan]

3.

[dapan]音が 大きいですから、小さく して ください。Vì âm thanh khá to nên xin hãy chỉnh nhỏ lại.[/dapan]

4.

[dapan]一杯ですから、半分に して ください。Vì nhiều quá rồi nên xin hãy giảm bớt một nửa cho tôi.[/dapan]

Bài tập 7: Hoàn thành câu tương tự ví dụ

Ví dụ : ホテルは どこに しますか。(ホテル広島)
Anh chọn khách sạn nào?

⇒ ホテル広島に して ください。
Cho tôi chọn khách sạn Hiroshima nhé.

Dưới đây là một số bài tập. Sau khi làm xong, các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở phía dưới.

1. 出発は いつに しますか。(18日)⇒
Anh chọn khi nào xuất phát?

[dapan]18日に して ください。Cho tôi chọn ngày 18 nhé.[/dapan]

2. 飛行機は どの 便に しますか。(11時ごろの 便)⇒
Anh chọn chuyến bay nào?

[dapan]11時ごろの 便に して ください。Cho tôi chọn chuyến bay vào khoảng 11 giờ nhé.[/dapan]

3. 部屋は シングルに しますか、ツインに しますか。(ツイン)⇒
Anh chọn phòng đôi hay phòng đơn ạ?

[dapan]ツインに して ください。Cho tôi chọn phòng đôi nhé.[/dapan]

4. 食事は 和食と 洋食と どちらに しますか。(和食)⇒
Anh chọn món Nhật hay món Tây cho bữa ăn ạ?

[dapan]和食に して ください。Cho tôi chọn món Nhật nhé.[/dapan]

Bài tập 8: Hoàn thành câu tương tự ví dụ

Ví dụ 1: 理由を 説明しました・詳しい

⇒ 理由を 詳しく 説明しました。
Tôi đã giải thích cụ thể lý do của mình.

Ví dụ 2: 字を 書いて ください・丁寧

⇒ 字を 丁寧に 書いて ください。
Xin hãy viết cẩn thận.

Dưới đây là một số bài tập. Sau khi làm xong, các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở phía dưới.

1. ボタンを 押して ください・もっと 強い ⇒

[dapan]ボタンを もっと 強く 押して ください。Hãy nhấn nút mạnh hơn nữa.[/dapan]

2. スピーチが できましたか・うまい ⇒

[dapan]スピーチが うまく できましたか。Cậu hoàn thành bài phát biểu tốt chứ?[/dapan]

3. 話しましょう・もう 少し 静か ⇒

[dapan]もう 少し 静かに 話しましょう。Hãy nói chuyện nhỏ lại chút nữa nhé.[/dapan]

4. 野菜を 洗って ください・きれい ⇒

[dapan]野菜を きれいに 洗って ください。Hãy rửa rau cho thật sạch.[/dapan]

Trên đây là nội dung phần renshuu của minna no nihongo bài 44, phần mondai mời các bạn xem tại trang sau.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *