Học minna no nihongo bài 46
Học minna no nihongo bài 46
5. Renshuu
Mục lục :
- 1 5. Renshuu
- 1.1 Bài tập 1: Hoàn thành câu tương tự ví dụ với thông tin trên hình
- 1.2 Bài tập 2: Hoàn thành câu tương tự ví dụ
- 1.3 Bài tập 3: Hoàn thành câu tương tự ví dụ
- 1.4 Bài tập 4: Hoàn thành câu tương tự ví dụ
- 1.5 Bài tập 5: Hoàn thành câu tương tự ví dụ với thông tin trên hình
- 1.6 Bài tập 6: Hoàn thành câu tương tự ví dụ
Các bài tập ở phần này khá đơn giản, các bạn chỉ cần làm tương tự như câu ví dụ.
Bài tập 1: Hoàn thành câu tương tự ví dụ với thông tin trên hình
Ví dụ : 昼ごはんは もう 食べましたか。(これから)
Anh đã ăn trưa chưa?
⇒ いいえ、これから 食べる ところです。
Chưa, bây giờ tôi sẽ ăn.
Dưới đây là một số bài tập. Sau khi làm xong, các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở phía dưới.
1. 試合は もう 始まりましたか。(ちょうど 今から)⇒
Trận đấu đã bắt đầu chưa?
2. 返事は もう 書きましたか。(これから)⇒
Anh đã viết thư trả lời chưa?
3. 薬は もう 飲みましたか。(これから)⇒
Anh đã uống thuốc chưa?
4. おふろは もう 入りましたか。(ちょうど 今から)⇒
Cậu đã đi tắm chưa?
Bài tập 2: Hoàn thành câu tương tự ví dụ
Ví dụ : コピーは もう できましたか。(やります)
Anh đã copy xong chưa.
⇒ いいえ、今 やって いる ところです。
Chưa, bây giờ tôi đang copy ạ.
Dưới đây là một số bài tập. Sau khi làm xong, các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở phía dưới.
1. 故障の 原因は わかりましたか。(調べます)⇒
Anh đã biết nguyên nhân vì sao bị hỏng chưa?
2. パンは もう 焼けましたか。(焼きます)⇒
Anh đã nướng bánh mì chưa?
3. 論文は もう 出しましたか。(書きます)⇒
Cậu đã nộp luận văn chưa?
4. 結婚式の 日は もう 決めましたか。(相談します)⇒
Anh đã quyết định ngày tổ chức lễ cưới chưa?
Bài tập 3: Hoàn thành câu tương tự ví dụ
Ví dụ : 小川さんは もう 帰りましたか。
Anh Ogawa đã về rồi ạ?
⇒ はい、たった今 帰った ところです。
Vâng, anh ấy vừa mới về xong.
Dưới đây là một số bài tập. Sau khi làm xong, các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở phía dưới.
1. 8時の バスは もう 出ましたか。⇒
Chuyến xe buýt 8 giờ đã đi rồi ạ?
2. 太郎君は もう 寝ましたか。⇒
Taro đã ngủ rồi ạ?
3. 会議は もう 終わりましたか。⇒
Cuộc họp đã kết thúc rồi ạ?
4. 書類は もう 届きましたか。⇒
Tài liệu đã được chuyển đến chưa ạ?
Bài tập 4: Hoàn thành câu tương tự ví dụ
Ví dụ : さっき 起きました・食欲が ありません
⇒ さっき 起きた ばかりですから、食欲が ありません。
Tôi vừa mới thức dậy lúc nãy nên không muốn ăn.
Dưới đây là một số bài tập. Sau khi làm xong, các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở phía dưới.
1. 先週 退院しました・まだ スポーツは できません ⇒
2. ことしの 4月に 会社に 入りました・まだ 給料は 安いです ⇒
3. 子どもが 寝ました・静かに して ください ⇒
4. さっき 洗濯しました・タオルは まだ 乾いて いません ⇒
Bài tập 5: Hoàn thành câu tương tự ví dụ với thông tin trên hình
Ví dụ : この ステレオは 先月 買いました・もう 壊れました
⇒ この ステレオは 先月 買った ばかりなのに、もう 壊れて しまいました。
Cái đài này vừa mới mua tuần trước vậy mà giờ đã bị hỏng mất rồi.
Dưới đây là một số bài tập. Sau khi làm xong, các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở phía dưới.
1. さっき 名前を 聞きました・もう 忘れました ⇒
2. 先週 ボーナスを もらいました・もう 使いました ⇒
3. 朝 靴を 磨きました・もう 汚れました ⇒
4. あの 二人は 去年 結婚しました・もう 離婚しました ⇒
Bài tập 6: Hoàn thành câu tương tự ví dụ
Ví dụ : 荷物は きょう 着きますか。(きのう 宅配便で 送りました)
Hành lý hôm nay sẽ đến đúng không?
⇒ ええ、きのう 宅配便で 送りましたから、着く はずです。
Vâng, hôm qua tôi đã gửi bằng dịch vụ chuyển tận nhà nên chắc chắn sẽ được chuyển đến thôi.
Dưới đây là một số bài tập. Sau khi làm xong, các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở phía dưới.
1. 彼女は 来るでしょうか。(きのう 出席の 返事を もらいました)
Cô ấy sẽ đến chứ?
2. あの レストランは おいしいですか。(案内書に 書いて あります)
Nhà hàng đó ngon không?
3. 隣の 人は 留守ですか。(1ヵ月ほど 旅行に 行くと 言って いました)
Người sống ở bên cạnh đi vắng à?
4. カリナさんは 絵が 上手ですか。(美術を 勉強して います)
Karina có giỏi vẽ tranh không?
Trên đây là nội dung phần renshuu của minna no nihongo bài 46, phần mondai mời các bạn xem tại trang sau.