Học minna no nihongo bài 46

Học minna no nihongo bài 46

5. Renshuu

Các bài tập ở phần này khá đơn giản, các bạn chỉ cần làm tương tự như câu ví dụ.

Bài tập 1: Hoàn thành câu tương tự ví dụ với thông tin trên hình

renshuu 1 - minna 46

Ví dụ : 昼ごはんは もう 食べましたか。(これから)
Anh đã ăn trưa chưa?

⇒ いいえ、これから 食べる ところです。
Chưa, bây giờ tôi sẽ ăn.

Dưới đây là một số bài tập. Sau khi làm xong, các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở phía dưới.

1. 試合は もう 始まりましたか。(ちょうど 今から)⇒
Trận đấu đã bắt đầu chưa?

Đáp án
いいえ、ちょうど 今から 始まる ところです。Chưa, sắp bắt đầu ngay bây giờ đây.

2. 返事は もう 書きましたか。(これから)⇒
Anh đã viết thư trả lời chưa?

Đáp án
いいえ、これから 書く ところです。Chưa, bây giờ tôi sẽ viết.

3. 薬は もう 飲みましたか。(これから)⇒
Anh đã uống thuốc chưa?

Đáp án
いいえ、これから 飲む ところです。Chưa, bây giờ tôi sẽ uống.

4. おふろは もう 入りましたか。(ちょうど 今から)⇒
Cậu đã đi tắm chưa?

Đáp án
いいえ、ちょうど 今から 入る ところです。Chưa, ngay bây giờ tớ sẽ đi tắm.

Bài tập 2: Hoàn thành câu tương tự ví dụ

Ví dụ : コピーは もう できましたか。(やります)
Anh đã copy xong chưa.

⇒ いいえ、 やって いる ところです。
Chưa, bây giờ tôi đang copy ạ.

Dưới đây là một số bài tập. Sau khi làm xong, các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở phía dưới.

1. 故障の 原因は わかりましたか。(調べます)⇒
Anh đã biết nguyên nhân vì sao bị hỏng chưa?

Đáp án
いいえ、 調べて いる ところです。Chưa ạ, bây giờ tôi đang kiểm tra.

2. パンは もう 焼けましたか。(焼きます)⇒
Anh đã nướng bánh mì chưa?

Đáp án
いいえ、 焼いて いる ところです。Chưa, bây giờ tôi đang nướng.

3. 論文は もう 出しましたか。(書きます)⇒
Cậu đã nộp luận văn chưa?

Đáp án
いいえ、 書いて いる ところです。Chưa, bây giờ tớ đang viết.

4. 結婚式の 日は もう 決めましたか。(相談します)⇒
Anh đã quyết định ngày tổ chức lễ cưới chưa?

Đáp án
いいえ、 相談して いる ところです。Chưa, bây giờ chúng tôi đang bàn bạc về nó.

Bài tập 3: Hoàn thành câu tương tự ví dụ

Ví dụ : 小川さんは もう 帰りましたか。
Anh Ogawa đã về rồi ạ?

⇒ はい、たった今 帰った ところです。
Vâng, anh ấy vừa mới về xong.

Dưới đây là một số bài tập. Sau khi làm xong, các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở phía dưới.

1. 8時の バスは もう 出ましたか。⇒
Chuyến xe buýt 8 giờ đã đi rồi ạ?

Đáp án
はい、たった今 出た ところです。Vâng, vừa mới đi xong.

2. 太郎君は もう 寝ましたか。⇒
Taro đã ngủ rồi ạ?

Đáp án
はい、たった今 寝た ところです。Vâng, vừa mới ngủ lúc nãy.

3. 会議は もう 終わりましたか。⇒
Cuộc họp đã kết thúc rồi ạ?

Đáp án
はい、たった今 終わった ところです。Vâng, vừa mới kết thúc xong.

4. 書類は もう 届きましたか。⇒
Tài liệu đã được chuyển đến chưa ạ?

Đáp án
はい、たった今 届いた ところです。Vâng, vừa mới được chuyển đến xong.

Bài tập 4: Hoàn thành câu tương tự ví dụ

Ví dụ : さっき 起きました・食欲が ありません

⇒ さっき 起きた ばかりですから、食欲が ありません。
Tôi vừa mới thức dậy lúc nãy nên không muốn ăn.

Dưới đây là một số bài tập. Sau khi làm xong, các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở phía dưới.

1. 先週 退院しました・まだ スポーツは できません ⇒

Đáp án
先週 退院した ばかりですから、まだ スポーツは できません。Tôi vừa mới xuất viện tuần trước nên vẫn chưa thể chơi thể thao được.

2. ことしの 4月に 会社に 入りました・まだ 給料は 安いです ⇒

Đáp án
ことしの 4月に 会社に 入った ばかりですから、まだ 給料は 安いです。Tôi mới vào công ty từ tháng 4 năm nay nên lương vẫn còn thấp.

3. 子どもが 寝ました・静かに して ください ⇒

Đáp án
子どもが 寝た ばかりですから、静かに して ください。Bọn trẻ vừa mới ngủ nên hãy giữ yên lặng nhé.

4. さっき 洗濯しました・タオルは まだ 乾いて いません ⇒

Đáp án
さっき 洗濯した ばかりですから、タオルは まだ 乾いて いません。Vì mới vừa giặt lúc nãy nên khăn vẫn chưa khô.

Bài tập 5: Hoàn thành câu tương tự ví dụ với thông tin trên hình

renshuu 5 - minna 46

Ví dụ : この ステレオは 先月 買いました・もう 壊れました

⇒ この ステレオは 先月 買った ばかりなのに、もう 壊れて しまいました。
Cái đài này vừa mới mua tuần trước vậy mà giờ đã bị hỏng mất rồi.

Dưới đây là một số bài tập. Sau khi làm xong, các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở phía dưới.

1. さっき 名前を 聞きました・もう 忘れました ⇒

Đáp án
さっき 名前を 聞いた ばかりなのに、もう 忘れて しまいました。Vừa mới hỏi tên lúc nãy vậy mà giờ đã quên mất tiêu rồi.

2. 先週 ボーナスを もらいました・もう 使いました ⇒

Đáp án
先週 ボーナスを もらった ばかりなのに、もう 使って しまいました。Tôi vừa mới nhận được tiền thưởng tuần trước vậy mà giờ đã xài hết rồi.

3.  靴を 磨きました・もう 汚れました ⇒

Đáp án
 靴を 磨いた ばかりなのに、もう 汚れて しまいました。Tôi mới đánh giày lúc sáng vậy mà giờ đã bị bẩn rồi.

4. あの 二人は 去年 結婚しました・もう 離婚しました ⇒

Đáp án
あの 二人は 去年 結婚した ばかりなのに、もう 離婚して しまいました。Hai người họ vừa mới cưới nhau hồi năm ngoái thế mà giờ đã ly hôn rồi.

Bài tập 6: Hoàn thành câu tương tự ví dụ

Ví dụ : 荷物は きょう 着きますか。(きのう 宅配便で 送りました)
Hành lý hôm nay sẽ đến đúng không?

⇒ ええ、きのう 宅配便で 送りましたから、着く はずです。
Vâng, hôm qua tôi đã gửi bằng dịch vụ chuyển tận nhà nên chắc chắn sẽ được chuyển đến thôi.

Dưới đây là một số bài tập. Sau khi làm xong, các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở phía dưới.

1. 彼女は 来るでしょうか。(きのう 出席の 返事を もらいました)
Cô ấy sẽ đến chứ?

Đáp án
ええ、きのう 出席の 返事を もらいましたから、来る はずです。Tôi đã nhận được hồi âm của cô ấy bảo sẽ tham dự, nên chắc chắn cô ấy sẽ đến.

2. あの レストランは おいしいですか。(案内書に 書いて あります)
Nhà hàng đó ngon không?

Đáp án
ええ、案内書に 書いて ありますから、おいしい はずです。Nó được ghi trên sách hướng dẫn nên chắc chắn là ngon rồi.

3. 隣の 人は 留守ですか。(1ヵ月ほど 旅行に 行くと 言って いました)
Người sống ở bên cạnh đi vắng à?

Đáp án
ええ、1ヵ月ほど 旅行に 行くと 言って いましたから、留守の はずです。Người đó nói là sẽ đi du lịch khoảng chừng 1 tháng nên chắc chắn là sẽ không có ở nhà.

4. カリナさんは 絵が 上手ですか。(美術を 勉強して います)
Karina có giỏi vẽ tranh không?

Đáp án
ええ、美術を 勉強して いますから、上手な はずです。Cô ấy đang học mĩ thuật nên chắc chắn là vẽ giỏi rồi.

Trên đây là nội dung phần renshuu của minna no nihongo bài 46, phần mondai mời các bạn xem tại trang sau.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!